Thứ Hai, 19 tháng 3, 2018

Bài Tập Câu Điều Kiện Có Đáp Án

Câu điều kiện (mệnh đề IF) là dạng câu rất phổ biến trong tiếng Anh, nó đặt ra giả thuyết về một sự việc chỉ có thể xảy ra nếu điều kiện xảy ra. Dạng câu này thường gặp trong nhiều đề thi tốt nghiệp dưới dạng viết lại câu với mệnh đề IF và nằm trong phần thi trắc nghiệm của các đề thi chứng chỉ quốc gia. Biết được tầm quan trọng của dạng câu điều kiện nên trong bài viết này, công ty dịch thuật sẽ mang đến các dạng bài tập câu điều kiện có kèm đáp án cho các bạn luyện tập. 

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0 - câu mệnh lệnh

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Câu điều kiện loại 1 - Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo

Câu điều kiện loại 2 – Điều kiện không có thật ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo

Câu điều kiện loại 3 – Điều kiện không có thật trong quá khứ

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Câu điều kiện hỗn hợp

If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
Nếu tôi có một triệu đô, tô sẽ mua cái xe hơi này.

Bài tập mệnh đề if

Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau

Bài tập câu điều kiện loại 1

1) If we...........(to send) an invitation, our friends...........(to come) to our party.
2) He...........(not/to understand) you if you (to whisper).
3) They...........(not/to survive) in the desert if they...........(not/to take) extra water with them.
4) If you...........(to press) CTRL + s, you...........(to save) the file.
5) You...........(to cross) the Channel if you...........(to fly) from Paris to London.

Bài tập câu điều kiện loại 2

1) We...........(to sell) the bike for 20 Euros if Ron...........(to repair) it.
2) If you...........(to use) a pencil, the drawing...........(to be) perfect.
3) The children...........(to be) happy if he...........(to teach) them English.
4) If Ireen...........(to visit) us, we...........(to go) out tonight.
5) They...........(to come) again if he...........(to plan) a second stay.

Bài tập câu điều kiện loại 3

1) If Tom...........(to eat) more salad, he (not/to catch) a cold.
2) If the police...........(not/to stop) me, I...........(to reach) you in time.
3) If his older brother...........(not/to drive) so fast, he...........(not/to crash) into the other car.
4) If Fred...........(not/to cheat) at the test, his teacher...........(not/to phone) his father.
5) If I...........(not/to switch off) the radio, I...........(to know) about the second goal.

Đáp án 

Câu điều kiện loại 1


  1. send/will come
  2. will not understand/whisper.
  3. will not survive/do not take
  4. press/will save
  5. will cross/fly

Câu điều kiện loại 2

  1. would sell/ repaired
  2. used/ would be
  3. would be/ taught
  4. visited/ would go 
  5.  would come/ planned

Câu điều kiện loại 3

  1. had eaten/ would not have caught
  2. had not stopped/ would have reached
  3. had not driven/ would not have crashed 
  4. had not driven/ would not have crashed 
  5. had not cheated/ would not have phoned
  6. had not switched off/ would have known

Viết lại câu điều kiện

1-If I ……….the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
A-have

B-would have
C-had had
D-should have

2-I………you sooner had someone told me you were in the hospital.
A-would have visited
B-visited
C-had visited
D-visit

3-………more help,I could call my neighbor.
A-needed
B-should I need
C-I have neeeded
D-I should need

4-………then what I know today,I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
A-had I known
B-did I know
C-If I know
D- If I would know

5-Do you think there would be less conflict in the world if all people…….the same language?
A-spoke
B-speak
C-had spoken
D-will speak

6-If you can give me one good reason for your acting like this,……this incident again.
A- I will never mention
B-I never mention
C-will I never mention
D-I don’t mention

7-I didn’t know you were asleep.Otherwise,I…….so much noise when I came in.
A-didn’t make
B-wouldn’t have made
C-won’t make
D-don’t make

8-Unless you ……all of my questions,I can’t do anything to help you.
A-answered
B-answer
C-would answer
D-are answering

9-Had you told me that this was going to happen, I…….it.
A-would have never believed
B-don’t believe
C-hadn’t believed
D-can’t believe

10-If Jake……..to go on the trip, would you have gone?
A-doesn’t agree
B-didn’t agree
C-hadn’t agree
D-wouldn’t agree

11-If she …..him,she would be very happy.
A-would meet
B-will meet
C-is meeting
D-should meet
12-If he …..a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
A-had had
B-had
C-has
D-has had
13-If I had enough money,I……abroad to improve my English.
A-will go
B-would go
C-should go
D-should have go to
14-The bench would collapse if they……on it.
A-stood
B-stand
C-standing
D-stands
15-If it……convenient, let’s go out for a drink tonight,
A-be
B-is
C-was
D-were
16-If you……time, please write to me.
A-have
B-had
C-have had
D-has
 17-I shouldn’t go there at night if I ….you.

A-am
B-was
C-be
D-were
18-If I …….get a pole, I will go fishing.
A-can
B-could
C-may
D-might
19-If you had the chance,…….you go fishing?
A-did
B-may
C-would
D-do
20-If you …..a choice, which country would you visit?
A-have
B-had
C-have had
D-will have

Đáp án

1-C

6-A

11-D

16-A

2-A

7-B

12-A

17-D

3-B

8-B

13-B

18-A

4-A

9-A

14-A

19-C

5-A

10-C

15-B

20-B

Câu điều kiện là cấu trúc tiếng Anh quan trọng, bạn cần chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập câu điều kiện tiếng Anh thường xuyên để bổ trợ cho các kỹ năng tiếng Anh các bạn nhé. 

Thứ Ba, 13 tháng 3, 2018

Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Với Since Và For

Để sử dụng thành thạo tiếng Anh bạn nên dành thời gian 60 phút mỗi ngày để làm các bài tập rèn luyện nhằm ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn. Trong bài này dịch thuật công chứng sẽ giới thiệu cho các bạn bài tập về phó từ since và for trong thì hiện tại hoàn thành để các bạn luyện tập nhé.

Cách sử dụng since và for



  • Since: dùng khi một thời điểm xác định, có thể là năm, tháng, ngày,…. hay một câu chỉ một thời điểm xác định.

  • Ex: since 1995, since May, since 27 June, since I know Japanese
    Since my roomate moved, I’ve been so lonely.
    Kể từ khi bạn cùng phòng của tôi dọn đi, tôi cảm thấy rất cô đơn.



  • For: dùng cho một khoảng thời gian xác định.
  • Ex: We watched television for two hours last night.
    Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.
    Thì hiện tại hoàn thành với Since & For

    Bài tập

    Điền vào chỗ trống từ since hoặc for

    a)
    Marry hasn’t seen her friend …….. 2 years.
    Hannah has lived in New York ........ 1998.
    Paula has lived in Milan ........ ten years.
    Ken has been looking for a job ….... he left school.
    …….. she wanted to pass her exam, she decided to study well.
    Grace has learned English …… 2 years.
    Bee has sold motorcycles …...... 8 years.
    She has been a nurse ........July.
    We have known each other ……. 2006
    Vicky has only had that camera ……. three days.
    She has drived ……. 1 month.
    …….. she knew French, I asked her to translate it.
    I'm tired of waiting. We've been sitting here ... an hour.
     I haven't been to a party ... ages
    I wonder where Joe is. I haven't seen him ... last week.
    Jane is away. She's been away ... Friday.
    The weather is dry. It hasn't rained ... a few weeks.
    I have danced ….. I was a child
    b)
    David: How long have you been learning French?
    Alisa: Well, I studied it  for 8 years at school, and I’ve been having evening classes (1) ………………last summer. That’s when I left school.
    David: And you’re staying here (2).................. three months?
    Alisa: That’s right. I’ve been here (3)…………… the end of March. I’m going to Paris (4) .............. a week before I go home.

    Viết lại câu với từ gợi ý

    1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
    ->  …………………………………………………
    2. He began to study  English when he was young. (since)
    ->  …………………………………………………
    3. Nối 2 vế thành câu hoàn chỉnh
    1. She's been a teacher for                                                 
    2. I've hated vegetables since I                                           
    3. He's had that car for                                                     
    4. I've known her   
                                                             
    A. was a child.
    B. since we were at school.\
    C. years but it still looks new.
    D. there years at that school.

    3. Hãy viết câu và cho biết mọi người đã ở đó trong bao lâu.

    Ví dụ: half an hour/in the shop
    => She’s been in the shop for half an hour.
    1. He/in bed/two days
    .....................................................................................................................
    2. They/in the garden/breakfast
    …………………………………………………………………………………..
    3. He/at his desk/ ten o’clock
    .....................................................................................................................
    4. She/on the road/six hours
    .....................................................................................................................

    Ngoài Since & For, các bạn nên làm thêm nhiều bài tập khác nhé
    5. Dùng since hoặc for để hoàn thành câu trả lời

    a. How long have you lived in the United States?
    - I have lived in the United States … one year.
    b. How long has Mary been a nurse?
    - She has been a nurse … April.
    c. How long has Karen know Tom?
    - She has known Tom … 1989.
    d. How long have they studied English?
    - They have studied English … a few months.
    e. How long has Karen played tennis?
    - She has played tennis … a long time
    f. How long has he worn glasses?
    - He has worn glasses … 2010.
    g. How long has Emily played the piano?
    - She has played the piano … high school.
    h. How long will you be on vacation?
    - I will be on vacation … three weeks.
    i. How long have you driven a car?
    - I have driven a car … my birthday.
    k. How long has Ron had his new computer?
    - He has had his new computer … last month

    Kênh học tiếng anh không khó của công ty dịch thuật Việt Uy Tín sẽ cập nhật những kiến thức tiếng Anh bổ ích mỗi tuần, các bạn có thể theo dõi kênh để luyện tập các bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for cùng những dạng bài tập khác các bạn nhé.

    Thứ Hai, 8 tháng 1, 2018

    Linking Verb Và Một Số Trường Hợp Thường Gặp

    Linking verb hay còn gọi là liên động từ, là nhóm các động từ có chức năng nối chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Mặc dù là động từ, nhưng chúng không mang chức năng của động từ. Hãy cùng tìm hiểu về Linking verb và một số từ thường gặp trong bài thi. 
    Các liên động từ có chức năng như một từ nối, được tính từ bổ nghĩa và chỉ tình trạng của đồ vật, người hoặc sự việc nào đó. 

    Tính chất của Linking Verb

    • Không có chức năng như một động từ, diễn tả trạng thái, bản chất của sự việc.
    • Những động từ khá được bổ nghĩa bởi phó từ, nhưng linking verb được bổ nghĩa bởi tính từ.
    • Không được chia ở thì tiếp diễn V- ing.
    Linking verb 

    Các Linking Verb thường gặp

    • be (am/is/are/was/were):
    • seem (dường như): She seems to be busy.
    • appear (hóa ra, xem ra): She didn’t appear at all surprised at the news.
    • come/become (trở nên, trở thành): My dream finally came true./ He’s become a new star after the contest.
    • grow (trở nên): Peach blossom grow beautiful every day.
    • prove (tỏ ra): The test proved too difficult for most students in the class.
    • remain (vẫn): He remains the kind man he always was.
    • stay (vẫn): The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned off.
    • look (trông có vẻ): The pie looked delicious.
    • smell ( có mùi): The food smelled fragrant.
    • sound ( nghe có vẻ): The idea sounds interesting.
    • taste (có vị): The pie tasted delicious.
    • feel (cảm thấy): I felt so happy.

    Các trường hợp đặc biệt: 

    Be, become, remain còn có thể đứng trước danh từ: 

    They remained sad even though I tried to cheer them up. (adj)
    He remained chairman of the board despite the opposition. (n)
    Children often become bored at the meetings. (adj)
    She become class president after a long campaign. (n)
    Mary will be happy when she hears the good news. (adj)
    Ted will be a bridegroom this year. (n)

    Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ (Transitive verbs) khi nó có tân ngữ ( Object) trực tiếp.
    • Mary feels bad about her test grade.
    • Lucy looks radiant in her new dress.
    Linking verb về 5 giác quan 

    Một số ví dụ về linking verb

    • Tom feels bad about his test grade.
    • They  become tired quite easily.
    • Jimmy looks radiant in his new dress.
    • We were sorry to see us leave.
    • The soup taste good.
    • The flower smell sweet.

    Bài tập về Linking verb

    He remained chairman of the board despite the opposition. (n)

    Children often become bored at the meetings (adj)

    She become class president after a long campaign (n)

    Ted will be happy when she hears the good news (adj) 

    Mong rằng kiến thức về Linking verb sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được liên động từ với các động từ thường và làm bài tập cho đúng ngữ pháp. Nếu có thắc mắc, phản hồi xin liên hệ đội ngũ nhân viên công ty dịch thuật chuyên nghiệp để được giải đáp. 

    Thứ Hai, 25 tháng 12, 2017

    Tổng Hợp Kiến Thức Về Mệnh Đề Quan Hệ

    Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Mệnh đề này được sử dụng rộng rãi cả trong văn nói và văn viết để bổ sung và làm rõ nghĩa cho câu. Vậy nên Bạn cần có tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ để nắm vững những quy tắc, cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong giao tiếp cũng như làm bài tập ngữ pháp. 

    Định nghĩa Mệnh đề quan hệ  trong tiếng Anh

    Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose ) hoặc trạng từ quan hệ (where, when, why).
    Ví dụ: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
          (Người phụ nữ mặc áo thun là bạn gái của tôi)

    Tổng hợp kiến thức mệnh đề quan hệ

    Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

    1. WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) cho mệnh đề. 
    N (person) + WHO + V + O
    Ví dụ:
    • The man who is standing overthere is Mr. Pike.
    • That is the girl who I told you about.
    2. WHOM: Làm túc từ cho mệnh đề, thay thế cho danh từ chỉ người. 
    N (person) + WHOM + S + V
    Ví dụ: 
    • The woman whom /who you say yesterday is my aunt.
    • The boy whose/ who we are looking for is Tom.
    3. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ. Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..
    N (thing) + WHICH + V + O/V
    Ví dụ: 
    • This is the book which I like best.
    • The hat which is red is mine.
    4. THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
    Các trường hợp dùng THAT
    • Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)
    • Sau cấu trúc so sánh nhất:
    The most
    The best & adj + est… + THAT + . . .
    The lest
    • Sau các từ chỉ số thứ tự: The first, The second, The third, the last, the only,…
    • Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,…
    • Sau các đại từ: all, much, any, few, some, little, none.
    Các trường hợp không dùng THAT
    • Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy), khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)
    • Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế.
    • Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm: neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…
    5. WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
    N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
    Ví dụ: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom 

    Trạng từ quan hệ

    1. WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
    N (time) + WHEN + S + V …
    (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
    Ví dụ: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.

    2. WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there.
    N (place) + WHERE + S + V ….
    (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
    Ví dụ: Do you know the country where (in which) I was born?

    3. WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
    N (reason) + WHY + S + V …
    Ví dụ: – Please tell me the reason why (for which) you are so sad.
    Defining Reative Clause

    Một số điều cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ 

    • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
    Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
    • Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
    Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
    • Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
    Ví dụ:  I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
    • Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
    Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
    • Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
    Ví dụ:  I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her

    Các loại mệnh đề quan hệ

    Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

    Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ chưa xác định. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết vì danh từ phía trước chưa xác định, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa.
    Ví dụ:  The man who met me at the airport gave me the money.

    Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)

    Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Đã xác định. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.
    Mệnh đề này không được dùng “That”
    Cách nhận diện mặt hàng:
    • Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.
    • Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their
    •  Đại từ chỉ định: This, That, These, Those
    Ví dụ:  Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.
    (Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)

    Công ty dịch thuật Việt Uy Tín xin gửi đến các bạn tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ để giúp các bạn có được hệ thống kiến thức ngữ pháp chuẩn bị cho các kỳ thi. 

    Thứ Năm, 6 tháng 8, 2015

    Các thành phần trong câu tiếng anh

    Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh
    Chào các bạn Blog học tiếng Anh hiệu quả sẽ giới thiệu cho các bạn biết các thành phần của một đoạn văn tiếng Anh.

    Đoạn văn là sự kết hợp của một vài câu cùng bàn luận về một vấn đề chung. Đoạn văn gồm ba phần cơ bản mình sẽ nêu ra cho các bạn dưới đây

    Nội dung bài viết các thành phần của một đoạn văn tiếng Anh:

    Câu chủ đề:

    Câu chủ đề là một trong các thành phần của một đoạn văn tiếng Anh được dùng để giới thiệu sơ lược ý của đoạn văn. Giúp cho người đọc định hướng phần tiếp theo của đoạn văn và giúp người viết kiếm soát ý của mình, không bị viết lệch hướng.
    Câu chủ đề thường là câu mở đầu đoạn văn. Cũng có trường hợp câu chủ để không đứng đầu đoạn mà ở giữa câu hoặc cuối câu nhưng sẽ ít gặp hơn.

    Các đoạn văn dùng miêu tả, tường thuật hay đưa ra các bước làm thì không cần đến câu chủ đề
    Để có thể viết câu chủ đề chính xác các bạn chỉ cần tóm tắt lại ý chính của đoạn văn và trình bày ngắn gọn cho người đọc

    Nếu cảm thấy khó khăn bạn nên áp dụng công thức sau để viết câu chủ đề:
    Một chủ đề hay + cảm xúc, thái độ cụ thể của bạn về vấn đề đó = một câu chủ đề tốt
    Ví dụ
    • Many outdoor enthusiasts looking for more adventure in their sport
    • Mr. Jonson must have been a drill sergeant before he became our gym teacher 
    Giả sử bạn đang muốn viết một đoạn văn về nơi bạn sinh ra. Phần đầu đoạn văn bạn nên viết như sau:
    • My hometown, famous for natural scenery. First, it is noted for the Wheaton River, which is very wide and very pretty. Also, on the other side of the town is Wheaton Hill, that is unusual because it is very steep.
    Bạn hãy để ý kỹ câu chủ đề " My hometown, is famous for natural scenery" là câu dùng để tổng kết ý của cả đoạn văn. Câu đầu tiên khác với các câu còn lại trong đoạn văn.
    Hai câu tiếp theo đề cập cụ thể về địa lý của quê hương không khái quát vấn đề như câu chủ đề.
    Học tiếng Anh hiệu quả
    Các thành phần của một đoạn văn tiếng Anh.

    Phần thân đoạn:

    Các bạn hãy đọc đoạn văn sau:
    • My hometown, Wheaton, is famous for several amazing natural features. First, it is noted for the Wheaton River, which is very wide and beautiful. Also, on the other side of the town is Wheaton Hill, which is unusual because it is very steep.
    Người đọc đọc đoạn văn này và mong chờ câu hỏi trong những câu tiếp theo.
    Câu thứ 2 của đoạn văn chính là câu trả lời
    Hai câu kế bổ sung ý nghĩa đề tài được đưa ra ở câu chủ đề.

    Câu kết:

    Câu kết là câu ở cuối đoạn tóm tắt lại ý của toàn cả đoạn.

    Đoạn văn dưới đây có sử câu kết các bạn hãy xem
    • My hometown is famous for several amazing natural features. First, it is noted for the Wheaton River, which is very wide and beautiful. Also, on the other side of the town is Wheaton Hill, which is unusual because it is very steep. The third amazing feature is the Big Old Tree. This tree stands two hundred feet tall and is probably about six hundred years old. These three landmarks are truly amazing and make my hometown a famous place.
    Câu kết cũng giống như câu chủ đề nhưng không giống hết câ chủ đề. Câu kết không nên sử dụng ở trong các đoạn văn ngắn. Nhưng nếu bạn viết một câu dài bạn nên sử dụng câu kết. Khi viết một đoạn văn bằng tiếng Anh thì bạn nên viết đầy đủ các thành phần của một đoạn văn tiếng Anh.

    Phân biệt câu đúng và câu sai trong tiếng Anh

    Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật Hà Nội (Dịch thuật Việt Uy Tín)
    Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh

    Bạn hãy đọc đoạn văn sau và gạch chân những câu đúng, câu hoàn chỉnh. Và kiểm tra lại với đoạn văn đúng phía dưới. Blog học tiếng Anh hiệu quả sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt câu đúng câu sai trong tiếng Anh.

    Cách phân biệt câu đúng và câu sai trong tiếng Anh:

    Just the other day I came home from work as excited as I had ever been. The night before someone from Publisher's Clearinghouse had called. To tell me that I would be receiving a prize package worth potentially millions of dollars. I was so excited because, unlike other offers, this really sounded legitimate, it sounded to me as though I might really win something this time. I hastily opened the mailbox. Hoping to find the promised envelope. There it was. Between the Life magazine and the Fingerhut catalog. The promised letter. When I finally finished reading the entire mailing. I realized my chances were really no better with this contest than they had been for any other contest I had entered in the past and I was disappointed that I had spent so much time reading all of the material then I threw it all in the recycling basket and went to bed. Dejected.

    Just the other day I came home from work as excited as I had ever been. The night before someone from Publisher's Clearinghouse had called. To tell me that I would be receiving a prize package worth potentially millions of dollars. I was so excited because, unlike other offers, this really sounded legitimate, it sounded to me as though I might really win something this time. I hastily opened the mailbox. Hoping to find the promised envelope. There it was. Between the Life magazine and the Fingerhut catalog. The promised letter. When I finally finished reading the entire mailing. I realized my chances were really no better with this contest than they had been for any other contest I had entered in the past and I was disappointed that I had spent so much time reading all of the material then I threw it all in the recycling basket and went to bed. Dejected.

    Câu đúng
    Câu đúng là câu có động từ diễn tả hành động như: want, run, take, give hoặc diễn tả các trạng thái như am, is, are, was, were, be.
    Tuy nhiên có rất nhiều câu có hơn một động từ. Mình sẽ in đậm các động từ để các bạn nhận biết.
    Ví dụ
    • Bob and Alexandra both want a promotion.
    • Yurika drafted a memo and sent it to the sales department
    • Herbert and Tan are the chief operators in this department
    Câu đúng là câu có chủ ngữ. Giống như động từ cũng có rất nhiều câu có hơn một chủ ngữ
    Ví dụ
    • Bob and Alexandra both want a promotion.
    • Yurika drafted a memo and sent it to the sales department.
    • Herbert and Tan are the chief operators in this department.
    Câu đúng là câu diễn tả một ý kiến hoàn chỉnh. Nói cách khác những cụm từ trong câu mang đầy đủ ý nghĩa. Đôi khi cụm từ bao gồm cả chủ ngữ và động từ nhưng vẫn không thể hiện một ý kiến hoàn chỉnh
    Ví dụ
    Câu đúng
    • I left an hour earlier than usual.
    • Our team finished its year-end evaluation.
    • Roger tried to explain his position.
    Câu sai
    • If I left an hour earlier than usual.
    • When our team finished its year-end evaluation.
    • Whenever Roger tried to explain his position.
    Tiếp theo mình sẽ giải thích cho các bạn rõ hơn những câu trên bị sai để bạn có thể biệt cách phân biệt câu đúng câu sai trong tiếng Anh.
    Ở ví dụ trên bạn có thể thấy các câu sai thường có thêm từ ở đầu, những cụm từ còn lại thì giống với câu đúng. Nhựng từ này được gọi là liên từ phụ thuộc. Nếu một nhóm từ bình thường có thể là câu đủ nhưng lại có liên từ phụ thuộc đứng trước thì cần phải bổ sung thành phần khác để diễn đạt đầy đủ ý nghĩa.

    Nói cách khác các mệnh đề phụ thuộc cần thêm những mệnh đề độc lập để hình thành các câu có ý nghĩa. Các bạn hãy kiểm tra lại, mình đã sửa các câu sai ở trên thành câu đúng.
    • If I left an hour earlier than usual, I would be able to avoid rush hour.
    • When our team finished its year-end evaluation, we all took the next day off.
    • Whenever Roger tried to explain his position, he misquoted the facts.
    Một số từ được dùng như liên từ phụ thuộc:
    • After, Once, Until, Although, Since, When, As, Than, Whenever, Because, That, Where, Before, Though, Wherever, If, Unless, While
    Đôi khi liên từ phụ thuộc cũng là một cụm từ chứ không đơn thuần chỉ là từ đơn.
    Ví dụ
    • As if we didn't already know.
    • As though she had always lived in the town.
    • As long as they can still be heard
    • As soon as I can finish my work.
    • Even though you aren't quite ready.
    • In order that we may proceed more carefully.
    • So that all of us understand exactly.
    Những mệnh đề phụ thuộc là một dạng của câu thiếu. Các bạn hãy xem những câu hỏi dưới đây xem câu nào là đúng.
    Ví dụ
    • We are ready for the next task.
    • Washing the car. 
    • Seeing the plane arriving.
    • Heather's family rushed to the gate. 
    • Broken down after years of use.
    • The receptionist finally got a new phone.
    • We saw Andrea sitting all by herself. Imagining what Florida was like in March
    Những câu đúng:
    • We are ready for the next task.
    • Heather's family rushed to the gate. 
    • The receptionist finally got a new phone. 
    • We saw Andrea sitting all by herself. Imagining what Florida was like in March
    Những câu sai là những câu có mệnh đề đơn giản, chúng không có chủ ngữ hoặc động từ. Nếu các bạn kết hợp hai phần lại với nhau chúng sẽ tạo thành một câu hoàn chỉnh.
    Bây giờ mình sẽ sửa lại những câu sai ở trên cho các bạn xem nhé.
    Ví dụ
    • We are ready for the next task, which is washing the car.
    • Seeing the plane arriving, Heather's family rushed to the gate.
    • Since the phone was broken down after years of use, the receptionist finally got a new one.
    • We saw Andrea sitting all by herself, imagining what Florida was like in March.
    Mình sẽ cho các bạn thêm một số ví dụ nữa. Nào cùng làm nhé
    • About the way he combs his hair. I've noticed something very strange. 
    • My aunt is a respiratory therapist. A person who helps people rebuild their lugs and circulatory system. 
    • Benjamin saw a piece of key lime pie. His favorite type of dessert. 
    • And tried to sell popcorn and candy .We went door to door. 
    • During the rest of the afternoon. Everything went smoothly. 
    • Icy roads and hazardous weather. We couldn't make the deadline. 
    • In the parking ramp near our building. I was fortunate to find a parking spot. 
    • And saw the picture of our company's new owner.We read the morning paper. 
    • We traveled through the desert all night. Without seeing a single car or building. 
    • We walked all over downtown. And applied for part-time jobs at theaters.
    Những câu đúng là
    • I've noticed something very strange
    • A person who helps people rebuild their lugs and circulatory system.
    • Benjamin saw a piece of key lime pie.
    • We went door to door. 
    • Everything went smoothly. 
    • We couldn't make the deadline. 
    • I was fortunate to find a parking spot. 
    • We read the morning paper. 
    • We traveled through the desert all night.
    • We walked all over downtown.
    Những câu thiếu ở trên đều là những mệnh đề có thể dễ dàng liên kết với những mệnh đề độc lập cùng cặp đề trở thành câu hoàn chỉnh.
    Những câu sau bạn chỉ cần tìm mệnh đề độc lập của những mệnh đề phụ thuộc rồi nối chúng lại với nhau không cần thêm dấu câu hay bất kỳ từ nối nào khác là có thể tạo thành câu hoàn chỉnh.
    • I've noticed something very strange about the way he combs his hair.
    • Everything went smoothly during the rest of the afternoon.
    • I was fortunate to find a spot in the parking ramp near our building.
    • We traveled through the desert all night without seeing a single car or building.
    Những câu sai tiếp theo mình nêu ra là mệnh đề dùng để giải thích và làm rõ ý của câu hoàn chỉnh. Những mệnh đề này được gọi là mệnh đề đồng vị ngữ. Bạn cần đặt dấu phẩy đằng sau từ cần giải thích rồi sau đó thêm mệnh đề đồng vị ngữ
    • My aunt is a respiratory therapist, a person who helps people rebuild their lungs and respiratory system.
    • Benjamin saw key lime pie, his favorite type of dessert.
    Các câu còn lại mệnh đề phụ thuộc là những động từ hoặc hành động tách biệt so với mệnh đề độc lập. Các bạn cần thêm mệnh đề phụ thuộc vào câu hoàn chỉnh.
    • We went door to door and tried to sell popcorn and candy.
    • We read the morning paper and saw the picture of our company's new owner.
    • We walked all over downtown and applied for part-time jobs at theaters.
    Câu cuối cùng các bạn thêm từ mới có thể nối mệnh đề phụ thuộc với câu hoàn chỉnh.
    • We couldn't make the deadline because of the icy roads and hazardous weather.
    Học tiếng Anh hiệu quả
    Học tiếng Anh hiệu quả

    Câu thiếu dấu câu, liên từ.

    Nếu mệnh đề độc lập là một nhóm các từ có thể đóng vài trò như một câu hoàn chỉnh thì các câu thiếu dấu câu hoặc liên từ là câu có các mệnh đề độc lập đi cùng với nhau nhưng không được liên kết bởi dấu câu và liên từ.
    Ví dụ
    • Lynn moved from Minneapolis her job was transferred.
    • The concert seemed unending it lasted almost until midnight.
    • We got some gas then we headed off to Omaha.
    Các ví dụ trên đều có thể sửa một cách dễ dàng bằng một trong các cách sau:
    Thêm dấu chấm câu và viết hoa chữ cái đầu câu
    Ví dụ
    • Lynn moved from Minneapolis. Her job was transferred.
    • The concert seemed unending. It lasted almost until midnight.
    • We got some gas. Then we headed off to Omaha.
    Thêm vào dấu phẩy hoặc các liên từ như: and, but, or, for, nor, yet, so. Đôi khi các bạn cũng phải thay đổi vị trí của từ
    Ví dụ
    • Lynn's job was transferred, and she moved from Minneapolis.
    • The concert seemed unending, for it lasted almost until midnight.
    • We got some gas, and then we headed off to Omaha.
    Các bạn cần thêm vào những liên từ phù hợp để biến đổi mệnh đề độc lập thành mệnh đề phụ thuộc. Thay đổi từ của mệnh đề hoặc sử dụng những liên từ khác nhau bạn sẽ có nhiều cách để biến đổi. Các bạn cũng có thể sử dụng những liên từ mình đã giới thiệu ở phần trước
    Ví dụ
    • Lynn moved from Minneapolis because her job was transferred.
    • When her job was transferred, Lynn moved from Minneapolis.
    • Since the concert lasted almost until midnight, it seemed unending.
    • The concert seemed unending because it lasted until almost midnight.
    • After we got some gas, we headed off to Omaha.
    • We headed off to Omaha after we got some gas.

    Câu sử dụng sai dấu câu.

    Đây là loại đặc biệt của câu thiếu liên từ, trong các câu này dấu phẩy thuòng được dùng ở vị trí của dấu phẩy để liên kết hai mệnh đề độc lập mà không dùng liên từ. Dạng câu sai này có thể sửa bằng cách thay dấu phẩy bằng dấu chấm phẩy hoặc thêm liên từ đằng sau dấu phẩy. Câu đúng phía là câu dưới
    Câu sai            Henry lives across the street, he has been there for 25 years.
    Câu đúng        Henry lives across the street; he has been there for 25 years.
    Henry lives across the street, and he has been there for 25 years.

    Câu sai            Mary heads the search committee, John is the recorder.
    Câu đúng        Mary heads the search committee; John is the recorder.
    Mary heads the search committee, and John is the recorder.

    Câu sai            Sid gave demonstrations all summer long, he returned in the fall.
    Câu đúng        Sid gave demonstrations all summer long; he returned in the fall.
    Sid gave demonstrations all summer long, but he returned in the fall.

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT