Thứ Hai, 25 tháng 12, 2017

Tổng Hợp Kiến Thức Về Mệnh Đề Quan Hệ

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Mệnh đề này được sử dụng rộng rãi cả trong văn nói và văn viết để bổ sung và làm rõ nghĩa cho câu. Vậy nên Bạn cần có tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ để nắm vững những quy tắc, cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong giao tiếp cũng như làm bài tập ngữ pháp. 

Định nghĩa Mệnh đề quan hệ  trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose ) hoặc trạng từ quan hệ (where, when, why).
Ví dụ: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
      (Người phụ nữ mặc áo thun là bạn gái của tôi)

Tổng hợp kiến thức mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

1. WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) cho mệnh đề. 
N (person) + WHO + V + O
Ví dụ:
  • The man who is standing overthere is Mr. Pike.
  • That is the girl who I told you about.
2. WHOM: Làm túc từ cho mệnh đề, thay thế cho danh từ chỉ người. 
N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: 
  • The woman whom /who you say yesterday is my aunt.
  • The boy whose/ who we are looking for is Tom.
3. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ. Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..
N (thing) + WHICH + V + O/V
Ví dụ: 
  • This is the book which I like best.
  • The hat which is red is mine.
4. THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
Các trường hợp dùng THAT
  • Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)
  • Sau cấu trúc so sánh nhất:
The most
The best & adj + est… + THAT + . . .
The lest
  • Sau các từ chỉ số thứ tự: The first, The second, The third, the last, the only,…
  • Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,…
  • Sau các đại từ: all, much, any, few, some, little, none.
Các trường hợp không dùng THAT
  • Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy), khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)
  • Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế.
  • Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm: neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…
5. WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom 

Trạng từ quan hệ

1. WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.

2. WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there.
N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Do you know the country where (in which) I was born?

3. WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ: – Please tell me the reason why (for which) you are so sad.
Defining Reative Clause

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ 

  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
  • Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
  • Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ:  I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
  • Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
  • Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ:  I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ chưa xác định. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết vì danh từ phía trước chưa xác định, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa.
Ví dụ:  The man who met me at the airport gave me the money.

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)

Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Đã xác định. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Mệnh đề này không được dùng “That”
Cách nhận diện mặt hàng:
  • Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.
  • Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their
  •  Đại từ chỉ định: This, That, These, Those
Ví dụ:  Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.
(Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín xin gửi đến các bạn tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ để giúp các bạn có được hệ thống kiến thức ngữ pháp chuẩn bị cho các kỳ thi. 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT