Thứ Hai, 19 tháng 3, 2018

Bài Tập Câu Điều Kiện Có Đáp Án

Câu điều kiện (mệnh đề IF) là dạng câu rất phổ biến trong tiếng Anh, nó đặt ra giả thuyết về một sự việc chỉ có thể xảy ra nếu điều kiện xảy ra. Dạng câu này thường gặp trong nhiều đề thi tốt nghiệp dưới dạng viết lại câu với mệnh đề IF và nằm trong phần thi trắc nghiệm của các đề thi chứng chỉ quốc gia. Biết được tầm quan trọng của dạng câu điều kiện nên trong bài viết này, công ty dịch thuật sẽ mang đến các dạng bài tập câu điều kiện có kèm đáp án cho các bạn luyện tập. 

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0 - câu mệnh lệnh

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Câu điều kiện loại 1 - Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo

Câu điều kiện loại 2 – Điều kiện không có thật ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo

Câu điều kiện loại 3 – Điều kiện không có thật trong quá khứ

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Câu điều kiện hỗn hợp

If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
Nếu tôi có một triệu đô, tô sẽ mua cái xe hơi này.

Bài tập mệnh đề if

Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau

Bài tập câu điều kiện loại 1

1) If we...........(to send) an invitation, our friends...........(to come) to our party.
2) He...........(not/to understand) you if you (to whisper).
3) They...........(not/to survive) in the desert if they...........(not/to take) extra water with them.
4) If you...........(to press) CTRL + s, you...........(to save) the file.
5) You...........(to cross) the Channel if you...........(to fly) from Paris to London.

Bài tập câu điều kiện loại 2

1) We...........(to sell) the bike for 20 Euros if Ron...........(to repair) it.
2) If you...........(to use) a pencil, the drawing...........(to be) perfect.
3) The children...........(to be) happy if he...........(to teach) them English.
4) If Ireen...........(to visit) us, we...........(to go) out tonight.
5) They...........(to come) again if he...........(to plan) a second stay.

Bài tập câu điều kiện loại 3

1) If Tom...........(to eat) more salad, he (not/to catch) a cold.
2) If the police...........(not/to stop) me, I...........(to reach) you in time.
3) If his older brother...........(not/to drive) so fast, he...........(not/to crash) into the other car.
4) If Fred...........(not/to cheat) at the test, his teacher...........(not/to phone) his father.
5) If I...........(not/to switch off) the radio, I...........(to know) about the second goal.

Đáp án 

Câu điều kiện loại 1


  1. send/will come
  2. will not understand/whisper.
  3. will not survive/do not take
  4. press/will save
  5. will cross/fly

Câu điều kiện loại 2

  1. would sell/ repaired
  2. used/ would be
  3. would be/ taught
  4. visited/ would go 
  5.  would come/ planned

Câu điều kiện loại 3

  1. had eaten/ would not have caught
  2. had not stopped/ would have reached
  3. had not driven/ would not have crashed 
  4. had not driven/ would not have crashed 
  5. had not cheated/ would not have phoned
  6. had not switched off/ would have known

Viết lại câu điều kiện

1-If I ……….the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
A-have

B-would have
C-had had
D-should have

2-I………you sooner had someone told me you were in the hospital.
A-would have visited
B-visited
C-had visited
D-visit

3-………more help,I could call my neighbor.
A-needed
B-should I need
C-I have neeeded
D-I should need

4-………then what I know today,I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
A-had I known
B-did I know
C-If I know
D- If I would know

5-Do you think there would be less conflict in the world if all people…….the same language?
A-spoke
B-speak
C-had spoken
D-will speak

6-If you can give me one good reason for your acting like this,……this incident again.
A- I will never mention
B-I never mention
C-will I never mention
D-I don’t mention

7-I didn’t know you were asleep.Otherwise,I…….so much noise when I came in.
A-didn’t make
B-wouldn’t have made
C-won’t make
D-don’t make

8-Unless you ……all of my questions,I can’t do anything to help you.
A-answered
B-answer
C-would answer
D-are answering

9-Had you told me that this was going to happen, I…….it.
A-would have never believed
B-don’t believe
C-hadn’t believed
D-can’t believe

10-If Jake……..to go on the trip, would you have gone?
A-doesn’t agree
B-didn’t agree
C-hadn’t agree
D-wouldn’t agree

11-If she …..him,she would be very happy.
A-would meet
B-will meet
C-is meeting
D-should meet
12-If he …..a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
A-had had
B-had
C-has
D-has had
13-If I had enough money,I……abroad to improve my English.
A-will go
B-would go
C-should go
D-should have go to
14-The bench would collapse if they……on it.
A-stood
B-stand
C-standing
D-stands
15-If it……convenient, let’s go out for a drink tonight,
A-be
B-is
C-was
D-were
16-If you……time, please write to me.
A-have
B-had
C-have had
D-has
 17-I shouldn’t go there at night if I ….you.

A-am
B-was
C-be
D-were
18-If I …….get a pole, I will go fishing.
A-can
B-could
C-may
D-might
19-If you had the chance,…….you go fishing?
A-did
B-may
C-would
D-do
20-If you …..a choice, which country would you visit?
A-have
B-had
C-have had
D-will have

Đáp án

1-C

6-A

11-D

16-A

2-A

7-B

12-A

17-D

3-B

8-B

13-B

18-A

4-A

9-A

14-A

19-C

5-A

10-C

15-B

20-B

Câu điều kiện là cấu trúc tiếng Anh quan trọng, bạn cần chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập câu điều kiện tiếng Anh thường xuyên để bổ trợ cho các kỹ năng tiếng Anh các bạn nhé. 

Thứ Hai, 12 tháng 3, 2018

Cách Sử Dụng Just, Already, Yet Có Bài Tập

Just, Already, Yet là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Ngoài ra, các thì quá khứ, quá khứ hoàn thành cũng có thể sử dụng 3 phó từ đó. Trong bài viết này, đội ngũ dịch thuật công chứng của công ty Việt Uy Tín sẽ cũng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng  just, already, yet. 

Just


  • Ý nghĩa: được sử dụng để bày tỏ một điều gì đó "đã xảy ra trong thời gian ngắn trước đây" hoặc "gần đây".
  • Vị trí: đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed)
  • Ví dụ: 
  • He's just been to Spain for his holiday. 
    Anh ấy chỉ được đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ lễ của anh ấy.
    I've just had an idea. 
    Tôi vừa có một ý tưởng.
    Just, Already, Yet là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

    Already


  • Ý nghĩa (đã... rồi): chỉ hành động đã kết thúc, đã hoàn thành, được dùng trong câu khẳng định.  Tiếng Anh – Anh thường sử dụng “already” cho thì hiện tại hoàn thành, còn Anh – mỹ thường dùng trong câu quá khứ.
  • Vị trí: 

    1. Đứng sau động từ  to be
    2. Đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed) 
    3. Câu trúc trong thì Present perfect tense: Subject + have/has + already + past participle
    4. Already đứng cuối câu sẽ mang nghĩa khác.
    5. Ví dụ: 

    6. I've already seen that film , so I'd rather see another one. 
      Tôi đã từng coi bộ phim này rồi, nên tôi muốn coi phim khác.
      The vase was already broken when I received it.
      Bình hoa đã vỡ khi tôi nhận được nó.

      Yet

    • Ý nghĩa (còn, chưa):  chỉ hành động chưa được bắt đầu, có thể dùng trong thì tương lai, không dùng trong thì quá khứ. 
    • Vị trí: đứng cuối câu phủ định, cuối câu hỏi, cuối câu nghi vấn.
    • Ví dụ: 
      I haven't received a letter from him yet. 
      Tôi vẫn chưa nhận được lá thư nào của anh ấy.
      Had you consultancy on corporate establishment yet?
      Bạn đã được tư vấn thành lập công ty chưa?
      Cách sử dụng Just, Already, Yet

      Bài tập luyện tập

      Sử dụng ALREADY theo mẫu:

      Ví dụ: Bring the milk in, please.
      I have ALREADY brought it in.
    • Turn the radio down, please.     
    • Tidy your room.    
    • Why don’t you see a doctor?     
    • You must find the tickets soon. 

      Sử dụng YET theo mẫu:

      Ví dụ: She has been in the shop. (buy anything)
      She has been in the shop but she hasn’t bought anything YET.
    • I’ve written to them three times. (not reply)
    • I lent him 10 dolars last month. (not give it back)
    • She went to Shang Hai six months ago. (not return it)
    • He lost a pen a week ago. (not find it)

      Sử dụng JUST theo mẫu:

      Ví dụ: he / go out
      What has he JUST done?
      He has JUST gone out.
    • I / finish homework
    • She / catch a fish
    • He / call a taxi
    • The boys / eat dinner

    Thứ Năm, 6 tháng 8, 2015

    Các mệnh đề tiếng Anh trong câu

    Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật Việt Uy Tín
    Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật công chứng

    Các loại mệnh đề trong câu tiếng  Anh

    Trong tiếng Anh có 4 câu chủ yếu là:
    • Declarative Sentence (Câu tường thuật)
    • Interrogative Sentence (Câu nghi vấn)
    • Exclamatory Sentence (Câu cảm thán)
    • Imperative Sentence (Câu mệnh lệnh)

    Câu trường thuật

    Câu tường thuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc, sự sắp đặt hoặc một ý kiến nào đó.
    Câu tường thuật có hai dạng là khẳng định và phủ định.
    Câu tường thuật được kết thúc bởi dấu chấm câu
    Cấu trúc của câu tường thuât thường là:

    subject (chủ ngữ) + predicate (vị ngữ)

    Trong đó chủ ngữ có thể là chủ ngữ đơn hoặc chủ ngữ kép.
    Ví dụ
    • I'll meet you at the train station.
    • The sun rises in the East.
    • He doesn't get up early. 
    • "A banker is a fellow who lends you his umbrella when the sun is shining, but wants it back the minute it begins to rain."
    • "I celebrated Thanksgiving in an old-fashioned way. I invited everyone in my neighborhood to my house, we had an enormous feast, and then I killed them and took their land."
    Câu nghi vấn
    Câu nghi vấn là câu được dùng để hỏi. Loại câu này thường được bắt đầu bằng những từ để hỏi như what, who, hoặc how. Trong trường hợp không có từ để hỏi thì trợ động từ như do/does, can hoặc would sẽ được đặt ở đầu câu và được theo sau bởi động từ chính. Câu nghi vấn được kết thúc câu bởi dấu chấm hỏi (?).
    Ví dụ
    • How long have you lived in France?
    • When does the bus leave?
    • Do you enjoy listening to classical music? 
    • "What is the use of a house if you haven't got a tolerable planet to put it on?"
    • "If winning isn't everything, why do they keep score?"
    • "What is . . . the essence of coffee?"
    Có 4 loại câu nghi vấn
    •  Câu nghi vấn trả lời Yes / No
    •  Câu hỏi chọn lựa
    • Câu hỏi bắt đầu bằng W - H
    •  Câu hỏi đuôi
    Câu nghi vấn trả lời Yes / No
    Loại câu hỏi này thường không có từ để hỏi mà đảo trợ động từ lên đầu câu và mang ý nghĩa là "có phải là...". Chính vì vậy, câu trả lời cho loại câu này thường bắt đầu bằng Yes hoặc No.
    Ví dụ 
    • Will you bring your book?
    • Did she pass the test?
    Câu hỏi chọn lựa
    Ở chủ đề các mệnh đề tiếng Anh trong câu muốn giới thiệu đến các bạn loại câu đưa ra nhiều phương án để người trả lời chọn. Loại câu này thường có trợ động từ đứng đầu câu đóng vai trò là từ để hỏi như kiểu câu nghi vấn có câu trả lời Yes / NO
    Ví dụ 
    • Should I telephone you or send an email? 
    • Do you want bear, wine, or wisky?
    Câu hỏi bắt đầu bằng W - H
    Là câu thường có những từ để hỏi bắt đầu bằng W, H. Đây là loại câu hỏi cho phép người được hỏi đưa ra phần trả lời mở theo ý kiến của họ
    Ví dụ 
    • What happened? 
    • Where do you work?
    • Who won the Cup Final in 1997?
    Câu hỏi đuôi
     Là loại câu hỏi được hình thành bằng cách thêm từ mang nghĩa phủ định ở cưới câu tường thuật để xác minh xem thông tin đưa ra đúng hay không
    Ví dụ 
    • David plays the piano, doesn't he?
    • We've forgotten the milk, haven't we?
    • There's a big match tonight, isn't there?
    Chú ý
    Các bạn nên phân biệt giữa câu hỏi trực tiếp và câu hỏi gián tiếp. Đặc điểm nhận biết là câu hỏi trực tiếp thường đảo vị trí của từ trong câu và kết thúc bởi giấu chấm hỏi. Câu hỏi gián tiếp trật tự từ vẫn giữ nguyên và kết thúc bởi dấu chấm.
    Ví dụ 
    • When was Lester Pearson prime minister?
    => Câu hỏi trực tiếp
    • I wonder when Lester Pearson was prime minister.
    => Câu hỏi gián tiếp
    Câu cảm thán
    Câu cảm thán là câu được dùng để nhấn mạnh một lời tuyên bố hoặc đề diễn tả cảm xúc. Câu cảm thán được kết thúc bởi dấu chấm than (!)
    Câu cảm thán thường được bắt đầu bởi "what" hoặc "how" để bộc lộ sự biến đổi về cảm xúc như ngạc nhiên hoặc ngưỡng mộ, thích thú cao độ. Trong những trường hợp ấy bổ ngữ thường được đứng trước chủ ngữ hoặc động từ để nhấn mạnh cảm xúc.
    Ví dụ 
    • What a naughty dog he is! 
    • What an amazing game that was!
    • "What other dungeon is so dark as one's own heart! What jailer so inexorable as one's self!"
    • "What a grand thing, to be loved! What a grander thing still, to love!"
    • How well everyone played!
    • How wonderful you look!
    • "How important it is for us to recognize and celebrate our heroes and she-roes!"
    Tuy nhiên cũng có một số trường hợp câu cảm thán không phải là quá trình biến đổi cảm xúc mà vẫn thể hiện cảm xúc mà người nói muốn nói
    Ví dụ
    • Have you ever seen a mountain that huge!
    • Is my leg ever going to heal!
    • Hurry up!
    • That sounds fantastic!
    • I can't believe you said that! 
    • "I can't believe it! Reading and writing actually paid off!"
    • "Go confidently in the direction of your dreams!"
    • "Calgon! Take me away!"
    Học tiếng Anh hiệu quả
    Học tiếng Anh hiệu quả
    Câu mệnh lệnh
    Là câu dùng để đề nghị, yêu cầu hoặc ra lệnh cho người khác. Câu mệnh lệnh không có chủ ngữ mà được ngầm hiểu rằng chủ ngữ là đại từ ngôi thứ hai chỉ người nghe trực tiếp. Câu mệnh lệnh kết thúc câu bởi dấu chấm hoặc chấm than.
    Câu mệnh lệnh thường bao gồm những động từ nguyên thể đóng vai trò là vị ngữ. Không sử dụng cụm động từ cho câu này.
    Cấu trúc của một câu mệnh lệnh thường là:

    <Câu mệnh lệnh > = <vị ngữ> = <động từ> <bổ ngữ>
    • Go to your room!
    • Open the door.
    • Finish your homework.
    • Pick up that mess. 
    • "Always do right. This will gratify some people and astonish the rest."
    • "Seek simplicity, and distrust it."
    • "Leave the gun. [pause] Take the cannolis."
    • "Bring me the head of Alfredo Garcia!"
    • Take this quarter, go downtown, and have a rat gnaw that thing off your face!"
    • "Think Small."
    Các loại câu

    Trong tiếng Anh, câu được chia ra làm bốn loại câu:
    • Câu đơn
    • Câu ghép
    • Câu phức
    • Câu hỗn hợp
    Câu đơn

    Câu đơn là câu chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập, không có liên từ như and, but, or..., được dùng để miêu tả một sự vật, hiện tượng, ý tưởng hoặc đưa ra nghi vấn, thắc mắc
    Ví dụ
    • Melt!
    • Ice melts.
    • The ice melts quickly.
    • The ice on the river melts quickly under the warm March sun.
    • Lying exposed without its blanket of snow, the ice on the river melts quickly under the warm March sun.
    Một câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ kép vẫn được xếp vào loại câu đơn.
    • The brown dog with the red collar always barks loudly.
    • The dog barked and growled loudly.
    • You and your friends can see the mountain on your next trip.
    • You can see the mountain and climb to the top.
    • Peter and Sue visited the museum last Saturday.
    • "Early to rise and early to bed makes a male healthy and wealthy and dead."
    Câu ghép

    Câu ghép là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập. Chúng được tạo bởi nhiều câu đơn và nối với nhau bởi liên từ như and, but, or, ...
    • I wanted to come, but it was late.
    • The company had an excellent year, so they gave everyone a bonus.
    • I went shopping, and my wife went to her classes. 
    • "Feasts must be solemn and rare, or else they cease to be feasts."
    • "I used to be snow white, but I drifted."
    • "A man may die, nations may rise and fall, but an idea lives on."
    • "Tell the truth, work hard, and come to dinner on time."
    • "You can put wings on a pig, but you don't make it an eagle."
    • "I have opinions of my own, strong opinions, but I don't always agree with them."
    • "I have often wanted to drown my troubles, but I can't get my wife to go swimming."
    Có 3 cách tạo thành câu ghép từ các mệnh đề độc lập
    •  Sử dụng liên từ ở giữa các mệnh đề độc lập
    •  Sử dụng dấu chấm phẩy ở giữa các mệnh đề độc lập
    • Sử dụng dấu hai chấm trong một số trường hợp đặc biệt
    Câu phức

    Câu phức là câu được dùng để miêu tả một hay nhiều sự vật, hiện tượng và thường gồm có nhiều hơn một động từ trong câu.
    • My daughter, who was late for class, arrived shortly after the bell rang.
    • That's the man who bought our house.
    • Although it was difficult, the class passed the test with excellent marks.
    • "He was like a cock who thought the sun had risen to hear him crow."
    • "When we remember we are all mad, the mysteries disappear and life stands explained."
    • "Courage is rightly esteemed the first of human qualities because it is the quality which guarantees all others."
    • "Although volume upon volume is written to prove slavery a very good thing, we never hear of the man who wishes to take the good of it by being a slave himself."
    • "Maturity is a bitter disappointment for which no remedy exists, unless laughter can be said to remedy anything."
    • "I think we ought to have as great a regard for religion as we can, so as to keep it out of as many things as possible."
    Câu phức là loại câu khác biệt hẳn so với những loại câu còn lại bởi chúng giúp người đọc nhận rõ trong câu ý nào là quan trọng nhất.

    Câu hỗn hợp
    Câu hỗn hợp là một dạng đặc biệt của câu ghép. Thay vì liên kết hai câu đơn lại với nhau, dạng câu này thường liên kết hai câu phức hoặc một câu đơn, một câu phức lại với nhau để tạo thành câu hỗn hợp.
    • John, who briefly visited last month, won the prize, and he took a short vacation.
    • Jack forgot his friend's birthday, so he sent him a card when he finally remembered. 
    • The report which Tom complied was presented to the board, but it was rejected because it was too complex. 
    • "Those are my principles, and if you don't like them . . . well, I have others."

    • "Hatred, which could destroy so much, never failed to destroy the man who hated, and this was an immutable law."
    • “The Druids used mistletoe in ceremonies of human sacrifice, but most of all the evergreen became a symbol of fertility because it flourished in winter when other plants withered."
    • "I believe entertainment can aspire to be art, and can become art, but if you set out to make art you're an idiot."
    • "For in the end, freedom is a personal and lonely battle; and one faces down fears of today so that those of tomorrow might be engaged".

    Định nghĩa và thành phần câu trong tiếng Anh

    Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật Hà Nội  (Dịch thuật Việt Uy Tín)
    Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh
    Câu là một từ hoặc nhóm từ diễn đạt trọn vẹn một ý. Hôm nay Blog học tiếng Anh hiệu quả sẽ chia sẻ với các bạn về thành phần và định nghĩa của câu trong tiếng Anh.

    Định nghĩa và thành phần trong một câu tiếng Anh:

    Thông thường câu gồm có hai thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ. Chữ cái đầu tiên của câu sẽ được viết hoa và dấu chấm câu, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than sẽ được đặt cuối câu.
    Ví dụ
    • "Clothes make the man. Naked people have little or no influence on society."
    • "But what is the difference between literature and journalism? Journalism is unreadable and literature is not read. That is all."
    • "Be careful about reading health books. You may die of a misprint."
    • "To die for an idea; it is unquestionably noble. But how much nobler it would be if men died for ideas that were true!"

    Những lời đánh giá về câu.

    • "Pithy sentences are like sharp nails which force truth upon our memory."
    Những câu súc tích giống như móng vuốt sắc bén giúp lưu giữ thông tin vào trong trí nhớ của chúng ta.
    • "Must you write complete sentences each time, every time? Perish the thought."
    Có phải lúc nào bạn cũng phải viết những câu đầy đủ, hoàn chỉnh? Hãy bỏ lối suy nghĩ đó đi.
    • A sentence should contain no unnecessary words, a paragraph no unnecessary sentences."
    Một câu không nên chứa những từ không cần thiết, một đoạn không nên có những câu không cần thiết.
    Học tiếng Anh hiệu quả
    Học tiếng Anh hiệu quả

    Thành phần câu tiếng Anh.

    Dấu câu

    + Dấu chấm câu được dùng để kết thúc câu hoặc đứng sau những phần viết tắt.
    • Hockey is a popular sport in Canada.
    • B.C. is the province located on the West Coast.
    + Dấu chấm hỏi được dùng để kết thúc câu nghi vấn.
    • How many provinces are there in Canada?
    + Dấu chấm than được dùng để kết thúc câu cảm thán nhằm bộc lộ sự ngạc nhiên
    • We won the Stanley Cup!
    + Dấu phẩy được dùng để chỉ những đoạn ngắt trong câu và dùng để liệt kê.
    • Therefore, we should write a letter to the prime minister.
    • Ontario, Quebec, and B.C. are the three biggest provinces.
    + Dấu lược được dùng để chỉ sự sở hữu và những từ đã bị lược bỏ.
    • This is David's computer.
    • I don't know how to fix it.
    + Dấu ngoặc kép được dùng để chỉ phần trích dẫn trực tiếp
    • "I can come today," she said, "but not tomorrow."
    + Dấu hai chấm được dùng để giới thiệu một chuỗi hoặc một đoạn trích dẫn dài.
    • The festival is very popular; people from all over the world visit each year.
    • The three biggest cities in Canada are Toronto, Ontario; Montreal, Quebec; and Vancouver, B.C.
    + Dấu gạch ngang được dùng trước và sau một cụm từ hoặc một chuỗi các từ đứng ở giữa câu để bổ sung thông tin cho câu. Ngoài ra nó còn được dùng để chỉ sự ngắt quãng khi nói.
    • The children - Pierre, Laura, and Ashley - went to the store.
    • The woman said, "I want to ask - " when the earthquake began to shake the room.
    + Dấu nối được dùng để liên kết hai từ, để nối tiền tố với từ và dùng khi viết số.
    • sweet-smelling
    • non-contact
    • twenty-three

    Danh từ

    Danh từ là từ dùng chỉ người, địa điểm, sự vật hiện tượng hoặc ý kiến nào đó. Tất cả các câu đều cần có danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
    • The bear sleeps.
    • Toronto is a city.
    + Danh từ riêng là danh từ để chỉ tên riêng của người, địa điểm hoặc tên vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa.
    • Toronto
    • Mr. Brown
    • Sally
    + Danh từ chung là tất cả những danh từ không phải là danh từ riêng. Danh từ chung không được viết hoa.
    • The city
    • A leader
    • This woman
    + Danh từ số nhiều là danh từ để chỉ nhiều hơn một vật. Danh từ số nhiều thường được thêm s hoặc es ở đằng sau. 
    • one week, two weeks
    • a house, many houses
    • one box, two boxes
    + Danh từ sở hữu là danh từ chỉ quyền sở hữu hoặc để bổ nghĩa cho danh từ khác. Danh từ sở hữu thường được thêm 's ở sau.
    • the player's equipment
    • the woman's job
    • Canada's government

    Các bạn hãy gạch chân những danh từ trong đoạn văn sau và kiểm tra laị với đáp án nhé:

    Francis Macomber had, half an hour before, been carried to his tent from the edge of the camp in triumph on the arms and shoulders of the cook, the personal boys, the skinner and the porters. The gun-bearers had taken no part in the demonstration.

    When the native boys put him down at the door of his tent, he had shaken all their hands, received their congratulations, and then gone into the tent and sat on the bed until his wife came in. She did not speak to him when she came in and he left the tent at once to wash his face and hands in the portable wash basin outside and go over to the dining tent to sit in a comfortable canvas chair in the breeze and the shade.

    Đáp án

    Francis Macomber had, half an hour before, been carried to his tent from the edge of the camp in triumph on the arms and shoulders of the cook, the personal boys, the skinner and the porters. The gun-bearers had taken no part in the demonstration.

    When the native boys put him down at the door of his tent, he had shaken all their hands, received their congratulations, and then gone into the tent and sat on the bed until his wife came in. She did not speak to him when she came in and he left the tent at once to wash his face and hands in the portable wash basin outside and go over to the dining tent to sit in a comfortable canvas chair in the breeze and the shade.

    Động từ

    Bài viết định nghĩa và thành phần tiếng Anh trong câu, định nghĩa động từ là những từ được dùng để chỉ hành động. Tất cả các câu đều phải có động từ để diễn tả hoặc giải thích chủ ngữ.
    • The bear sleeps.
    • Toronto is a city.
    Lưu ý: động từ và chủ ngữ trong câu cần phải hòa hợp với nhau. Vì vậy khi viết câu các bạn nhớ chia động từ cho phù hợp với chủ ngữ. Thì của động từ giúp các bạn nhận biết được thời điểm hành động diễn ra vì vậy phải chia đúng thì của động từ.

    Tính từ

    Tính từ là từ dùng để miêu tả hoặc bộ sung cho danh từ. Chúng cho người đọc thông tin về danh từ đó. Sử dụng tính từ sẽ giúp bài viết của các bạn hay và thú vị hơn.
    • A good essay
    • The intelligent student
    • Our hard-working leader
    Một vài tính từ còn được dùng để so sánh những sự vật, sự việc khác nhau.
    • Vancouver is cold. Toronto is colder. Winnipeg is coldest.
    • This book is good. That book is better. My book is the best.
    Các bạn hãy đọc đoạn văn sau và gạch chân những từ bạn nghĩ là tính từ sau đó kiểm tra lại với đáp án.

    And he hastened straight down, running over the wet, soddened fields, pushing through the hedges, down into the depression of callous, wintry obscurity. It took him several minutes to come to the pond. He stood on the bank, breathing heavily.

    He could see nothing. His eyes seemed to penetrate the dead water. Yes, perhaps that was the dark shadow of her black clothing beneath the surface of the water.

    He slowly ventured into the pond. The bottom was deep, soft clay, then he sank in, and the water clasped . . . his legs. As he stirred he could smell the cold, rotten clay that fouled up into the water. It was objectionable in his lungs.

    Still, repelled and yet not heeding, he moved deeper into the pond. The cold water rose over his thighs, over his loins, upon his abdomen. The lower part of his body was all sunk in the hideous cold element. And the bottom was so deeply soft and uncertain, he was afraid of pitching with his mouth underneath. He could not swim, and was afraid.

    Đáp án

    And he hastened straight down, running over the wet, soddened fields, pushing through the hedges, down into the depression of callous, wintry obscurity. It took him several minutes to come to the pond. He stood on the bank, breathing heavily.

    He could see nothing. His eyes seemed to penetrate the dead water. Yes, perhaps that was the dark shadow of her black clothing beneath the surface of the water.

    He slowly ventured into the pond. The bottom was deep, soft clay, then he sank in, and the water clasped . . . his legs. As he stirred he could smell the cold, rotten clay that fouled up into the water. It was objectionable in his lungs.

    Still, repelled and yet not heeding, he moved deeper into the pond. The cold water rose over his thighs, over his loins, upon his abdomen. The lower part of his body was all sunk in the hideous cold element. And the bottom was so deeply soft and uncertain, he was afraid of pitching with his mouth underneath. He could not swim, and was afraid.

    Trạng từ

    Trạng từ là những từ được dùng để miêu tả hành động. Trạng từ đưa thêm thông tin về thời điểm, cách thức và địa điểm của hành động.
    • She spoke yesterday.
    • She spoke quickly.
    • She spoke here.
    Trạng từ có thể dùng so sánh những hành động khác nhau
    • I can run fast. She can run faster. He can run the fastest.
    • I spoke well. She spoke better. He spoke the best.

    Giới từ

    Giới từ là những từ được dùng trước danh từ để đưa thêm thông tin cho câu. Thông thường giới từ được dùng để chỉ địa điểm và thời gian. Một số giới từ và nghĩa:

    Location

    • Above: ở trên
    • Below: ở dưới
    • Over:ở trên
    • Under: ở dưới
    • Among: ở giữa 
    • Between: ở giữa 
    • Beside: bên cạnh
    • in front of: đằng trước
    • behind: đằng sau
    • next to: bên cạnh
    • in the middle of: ở giữa
    • on: trên 
    • in: trong 
    • at: tại

    Time

    • At: vào lúc
    • On: vào khi
    • Before: trước lúc 
    • By: vào lúc
    • From: từ lúc
    • Since: từ lúc
    • For: trong
    • During: trong khi
    • To: cho đến 
    • Until: cho đến 
    • After: sau khi 
    • Action and Movement
    • At: đang
    • By: ngang qua, dọc theo
    • From: tách khỏi, cách
    • Into: vào trong
    • On: vào
    • Onto:lên trên
    • Off: ra khỏi, rời
    • Out of: ra khỏi

    Giới từ chỉ địa điểm

    • Ontario is located above Lake Ontario.
    • The floor is below us.
    • The plane flew over the airport.
    • Polar bears can swim under water.
    • We are among friends.
    • I am sitting between my brother and sister.
    • I am sitting beside my brother.
    • I am sitting in front of my sister.
    • I am sitting behind my brother.
    • I am sitting next to my sister.
    • Winnipeg is located in the middle of the country.
    • I will go on an airplane.
    • Most of Canada's manufacturing is located in Ontario and Quebec.
    • The book is at the library.

    Giới từ chỉ thời gian

    • I arrived at six o' clock.
    • I arrive on Thursday.
    • I will arrive by six o'clock.
    • I will arrive before six o'clock.
    • I will be here from Thursday to Friday.
    • I have been here since Thursday.
    • I am here for two days.
    • I will be here during Thursday and Friday.
    • I will be here from Thursday to Friday.
    • I will be here until Friday.
    • I will leave after Friday.
    Giới từ chỉ hành động
    • I will arrive at the airport.
    • I arrive by airplane.
    • I will arrive from Toronto.
    • I will go into the airplane.
    • I will go on an airplane.
    • The cat climbed onto the roof.
    • I will get off the airplane.
    • I will get out of the airplane.

    Cách dùng dấu câu trong tiếng Anh

    Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật Hà Nội (Dịch thuật Việt Uy Tín)
    Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh

    Blog học tiếng Anh hiệu quả sẽ giới thiệu cho các bạn một số dấu câu ít được sử dụng bao gồm dấu nối, dấu ngoặc tròn, dấu ngoặc vuông, dấu nháy và dấu gạch chéo. Tuy rằng những loại dấu câu này không được dùng thường xuyên nhưng một khi đã dùng phải dùng đúng cách.
    Những dấu câu đó thường được dùng cho những mục đích đặc biệt. Nếu người viết hiểu được chức năng của chúng thì có thể liên kết ý rất dễ dàng. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng dấu câu trong tiếng Anh.

    Cách dùng dấu câu trong tiếng Anh như thế nào là đúng?

    Học tiếng Anh hiệu quả
    Cách dùng dấu câu trong tiếng Anh

    Dấu nối

    Trong phần đầu tiên của bài viết cách dùng dấu câu trong tiếng Anh là sử dụng dấu nối để liên kết các từ lại để hình thành danh từ ghép hoặc tính từ ghép. Dấu nối chỉ ra những từ đi kèm với nhau bởi cùng một mục đích. Danh từ ghép có thể được viết như một từ đơn, hai từ đơn hoặc một từ có dấu nối.
    Danh từ ghép liền
    • tablecloth 
    • horsefly
    • textbook
    • catwalk
    • bedroom
    Danh từ ghép tách riêng
    • parking lot
    • floppy disk
    • couch potato
    Danh từ ghép có dấu nối
    • jack-in-the-box
    • brother-in-law
    • money-maker
    • city-state
    • well-being
    • merry-go-round
    Dấu nối được dùng để liên kết hai danh từ có vai trò ngang nhau thành một từ:
    • Shannon is a teacher-poet.
    • Pete Rose was a player-coach for the Cincinnati Reds.
    • Kevin Costner has joined the ranks of well-known actor-directors.
    Dấu nối được dùng để liên kết những cụm từ ghép gồm nhiều từ.
    • fly-by-night
    • stick-in-the-mud
    • good-for-nothing
    • three-year-old
    Dấu nối được dùng để liên kết hai hay nhiều tính từ có cùng chức năng đứng trước danh từ:
    • The hikers saw a run-down cabin in the clearing.
    • Much has been written about the Kennedy-Nixon debates.
    • An ill-trained police officer is more of a menace than protector.
    • The company employed a high-powered consultant.
    • A soft-spoken answer to the angry accusation ended the disagreement.
    • His off-the-wall remarks keep our meetings lively and interesting.
    • The parties finally agreed after three months of hard-nosed negotiations.
    • A French-Canadian bicyclist won the three-week race.
    Không dùng dấu nối cho những tính từ đơn theo sau danh từ:
    • The cabin the hikers saw in the clearing was run down.
    • A police officer who is ill trained is more of a menace than a protector.
    • The consultant employed by the company was high powered.
    • The parties finally agreed after three months of negotiations that were hard nosed.
    Dấu nối được sử dụng để liên kết những tiền tố như self, half, ex, all, great, post, pro, và vice, hoặc hậu tố như elect với từ:
    • Harry Truman unleashed the all-powerful atomic weapon.
    • Abraham Lincoln was a self-made man.
    • Keep your half-baked ideas to yourself.
    • Simone spotted her ex-husband walking into the grocery store.
    • My great-grandfather turns 102 next Wednesday.
    • Many remember the post-WWII years with great fondness.
    • Conservatives consider the front-runner to be a pro-abortion candidate.
    • The secretary-elect picked up all the records from the presiding secretary.
    Dấu nối được sử dụng để tránh việc nhầm lẫn khi viết chính tả hoặc viết quá rắc rối:
    • The coach decided to re-pair the debate partners.
    • The neighbors decided to re-cover their old sofa.
    • The sculpture had a bell-like shape.
    Dấu nối được dùng để liên kết chữ cái viết hoa với từ:
    • The U-joint went out in our second car.
    • The architect worked with nothing more than a T-square.
    Dấu nối được dùng để viết những chữ số có hai:
    • twenty-six
    • thirty-three
    • sixty-four
    • seventy-two
    • ninety-nine
    Dấu nối được dùng để liên kết phân:
    • three-fifths
    • five-sixteenths
    • five thirty-seconds
    Dấu nối được dùng để liên kết những con số có chức năng như tính từ với từ:
    • three-yard pass
    • eight-inch steel
    • two-word sentence
    • five-stroke lead
    Khi một chuỗi những con số có chức năng như tính từ được viết trong cùng một câu thì dấu nối hoặc dấu phẩy sẽ được dùng với tất cả trừ phần cưới cùng:
    • Precut particle board comes in two-, four-, and six-foot squares.
    • Andy scored three touchdowns on eight-, fourteen-, and two-yard runs.
    Dấu nối được dùng để liên kết số từ và tính từ:
    • fifty-four-year-old woman 
    • ten-dollar profit
    • two-thousand-acre ranch
    • twenty-minute wait
    Dấu nối được dùng để viết thời gian trong ngày:
    • twelve-thirty
    • four-o'clock appointment
    • six-fifteen A.M.
    • one-fifty-five in the morning
    Dấu nối được dùng để liên kết những số chỉ tuổi thọ, điểm số hoặc khoảng thời gian của một sự kiện:
    • Abraham Lincoln (1809–65) served as the sixteenth President, 1861–65.
    • The Cowboys beat the Eagles 21-3.

    Dấu ngoặc tròn

    Dấu ngoặc tròn được dùng cho những phần giải thích làm ngắt mạch của câu:
    • Thirty-sixth Street (a party street if there ever was one) is a fun place to live.
    • Our neighbors threw a huge party on New Year's Eve. (Fortunately, we were invited.)
    • Unfortunately, another set of neighbors (they were not invited) called the police to complain about the noise.
    • We party-goers (how were we to know?) were completely surprised by the officers.
    Dấu ngoặc tròn được dùng bao quanh những thông tin đòi hỏi sự chính xác cao:
    • The two sons of Richard Hannika (Scott and William) are sole heirs to his fortune.
    • We hereby agree to sell the heirloom for sixty-three dollars ($63.00).
    Dấu ngoặc tròn được dùng bao quanh những chữ cái hoặc con số chỉ sự tách biệt:
    • This lesson includes several little-used, often-misused punctuation marks: (a) hyphens, (b) parentheses, (c) brackets, (d) diagonals, and (e) ellipses.
    • Your task consists of three steps: (1) locating information, (2) writing a report, and (3) delivering a presentation about your findings.

    Dấu ngoặc vuông

    Dấu ngoặc vuông được dùng bao quanh những phần thông tin ở trong dấu ngoặc tròn:
    • Brandi planned to work as an aeronautic engineer (she completed an internship at National Aeronautics and Space Administration [NASA]) as soon as she completed her doctoral work.
    Dấu ngoặc vuông được dùng bao quanh những từ ở bên trong đoạn trích dẫn:
    • "The next head nurse [Shawna DeWitt] will face the challenge of operating the floor with a reduced staff."
    Dấu ngoặc vuông được dùng quanh từ sic để báo hiệu rằng phần trích dẫn nguyên bản của người viết có lỗi:
    • "Unless we heel [sic] the nation's economic woes, social problems will continue to mount."

    Dấu ba chấm

    Dấu ba chấm nhìn giống như dấu chấm câu nhưng không thực hiện chức năng kết thúc câu mà để chỉ những phần bị bỏ qua hoặc tạm nghỉ.
    Dấu ba chấm được dùng để chỉ những phần trích dẫn bị bỏ qua, nếu phần đó ở cuối câu thì sau dấu ba chấm sẽ được đặt thêm một dấu chấm:
    • "Four-score and seven years ago . . . equal."
    • "We hold these truths to be self-evident . . .."
    Dấu ba chấm được dùng để chỉ những phần tạm nghỉ hoặc ấp úng:
    • And the winner for "Best Actor" is . . . Dustin Hoffman.
    • I think that adds up to . . . exactly eighty-three dollars.

    Dấu gạch chéo

    Giống dấu nối, dấu gạch chéo được dùng để liên kết các từ hoặc các số. Phầ nsử dụng dấu nối nhiều nhất là cụm từ and/or để chỉ rằng câu đề cập đến một hoặc cả hai từ được liên kết:
    • For breakfast we can make bacon and/or French toast.
    • Vinegar and/or egg whites added to plain water will make an excellent hair rinse that leaves hair soft and silky.
    Dấu gạch chéo được dùng để tách các số trong phân số:
    • Normally, it takes us 3 1/2 hours to sort the bulk mail at the end of the week.
    • You'll need a 1 5/8-inch wrench for this nut.
    Dấu gạch chéo được dùng để chỉ rõ sự phân chia các hàng trong bài thơ:
    • "Goodnight, goodnight, parting is such sweet sorrow / That I shall say good night 'till it be morrow./
    • Sleep dwell upon thine eyes and peace in thy breast! / Would I were sleep and peace so sweet to rest!"
    Dấu gạch chéo được dùng để chỉ rõ từng phần hoặc đoạn phân chia:
    • The cars in the new fleet average over 25 miles/gallon.
    • Shares are calculated in this way: net profit/number of shareholders.

    Số từ

    Có rất ít nguyên tắc hướng dẫn chúng ta dùng số trong văn viết. Các tác phẩm báo chí thường thích dùng số bởi chúng dễ nhận dạng và dễ đọc.Mình sẽ liệt kệ những quy tắc về việc dùng số cho các bạn:
    Sử dụng những số Ả rập (1, 2, 3, 4), không dùng số La Mã ( I, II, III, IV ).
    Nếu số có thể viết thành một hoặc hai từ thì hãy viết bằng chữ nếu không thì giữ nguyên số:
    • 8, twenty-six, 124, three hundred, 8,549, five million
    Nếu số ở đầu câu thì phải viết bằng chữ cho dù số đó nhiều hơn hai từ.

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT