Just, Already, Yet là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Ngoài ra, các thì quá khứ, quá khứ hoàn thành cũng có thể sử dụng 3 phó từ đó. Trong bài viết này, đội ngũ dịch thuật công chứng của công ty Việt Uy Tín sẽ cũng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng just, already, yet.
Just
Ý nghĩa: được sử dụng để bày tỏ một điều gì đó "đã xảy ra trong thời gian ngắn trước đây" hoặc "gần đây".
Vị trí: đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed)
Ví dụ:
He's just been to Spain for his holiday.
Anh ấy chỉ được đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ lễ của anh ấy.
I've just had an idea.
Tôi vừa có một ý tưởng.
|
Just, Already, Yet là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. |
Already
Ý nghĩa (đã... rồi): chỉ hành động đã kết thúc, đã hoàn thành, được dùng trong câu khẳng định. Tiếng Anh – Anh thường sử dụng “already” cho thì hiện tại hoàn thành, còn Anh – mỹ thường dùng trong câu quá khứ.
Vị trí:
- Đứng sau động từ to be
- Đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed)
- Câu trúc trong thì Present perfect tense: Subject + have/has + already + past participle
- Already đứng cuối câu sẽ mang nghĩa khác.
- Ví dụ:
I've already seen that film , so I'd rather see another one.
Tôi đã từng coi bộ phim này rồi, nên tôi muốn coi phim khác.
The vase was already broken when I received it.
Bình hoa đã vỡ khi tôi nhận được nó.
Yet
- Ý nghĩa (còn, chưa): chỉ hành động chưa được bắt đầu, có thể dùng trong thì tương lai, không dùng trong thì quá khứ.
- Vị trí: đứng cuối câu phủ định, cuối câu hỏi, cuối câu nghi vấn.
- Ví dụ:
I haven't received a letter from him yet.
Tôi vẫn chưa nhận được lá thư nào của anh ấy.
Had you consultancy on corporate establishment yet?
Bạn đã được tư vấn thành lập công ty chưa?
|
Cách sử dụng Just, Already, Yet |
Bài tập luyện tập
Sử dụng ALREADY theo mẫu:
Ví dụ: Bring the milk in, please.
I have ALREADY brought it in.
- Turn the radio down, please.
- Tidy your room.
- Why don’t you see a doctor?
- You must find the tickets soon.
Sử dụng YET theo mẫu:
Ví dụ: She has been in the shop. (buy anything)
She has been in the shop but she hasn’t bought anything YET.
- I’ve written to them three times. (not reply)
- I lent him 10 dolars last month. (not give it back)
- She went to Shang Hai six months ago. (not return it)
- He lost a pen a week ago. (not find it)
Sử dụng JUST theo mẫu:
Ví dụ: he / go out
What has he JUST done?
He has JUST gone out.
- I / finish homework
- She / catch a fish
- He / call a taxi
- The boys / eat dinner
0 nhận xét:
Đăng nhận xét