Theo khảo sát thực tế, công việc làm thêm đầu tiên mà các bạn học sinh, sinh viên chọn cho mình thường là phục vụ tại nhà hàng khách sạn. Làm việc trong môi trường này các bạn sẽ thường xuyên được tiếp xúc với nhiều tầng lớp thượng lưu, những người khách nước ngoài và cả doanh nhân người Việt làm việc ở nước ngoài. Tất cả họ đều sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Vì thế việc học tiếng Anh chuyên ngành nhà hàng khách sạn để phục vụ cho công việc và cũng là trau dồi kỹ năng tiếng Anh của bản thân là điều vô cùng cần thiết.
Một số đoạn hội thoại tiếng Anh thông dụng trong nhà hàng khách sạn
Tiếp khách hàng
- Good morning, welcome you to Liberty restaurant! (Xin chào quý khách, hoan nghênh quý khách đến với nhà hàng Liberty)
- Good morning, do you have any free tables? (Xin chào, ở đây còn bàn trống nào không?)
- Of course. For how many people? (Vâng có ạ. Anh đi mấy người ?)
- Two (2 người)
- So, please follow me to no.3 table by this way. (Vậy vui lòng theo tôi tới bàn số 3 đi hướng này)
Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành nhà hàng khách sạn
Mời gọi món ăn
- Are you ready to order? (Mời anh gọi món ạ)
- Do you have any specials today? (Hôm nay có món gì đặc biệt không?)
- We have Sasimi raw lobster, Sasami raw sugpo prawn and vegetable, the
dishes of lobster such as Thailand Style Sour cooked Lobster, Steamed Lobster with
coco juice and Grilled Lobster with citronella and garlic. Special is Hot pot of Lobster (Chúng tôi có gỏi tôm hùm sasami, gỏi tôm sú sasami, các món tôm hùm như tôm hùm nấu chua, tôm hùm hấp cốt dừa, và tôm hùm nướng tỏi sả. Đặc biệt là lẩu tôm hùm ạ)
- Good. So, I order 1 Hot pot of Lobster. (Tuyệt. vậy, cho tôi một lẩu tôm hùm nhé)
- Would you like to drink something? We have fruit juice, soda, wine and tea? (Anh có muốn uống gì không ạ? Chúng tôi có nước hoa quả, nước ngọt có ga, rượu và trà ạ.)
- Give me one orange squash and one tea cup. (Vậy cho tôi một nước cam ép, và một tách trà)
- Do you need anything else? (Anh có cần thứ gì nữa không ạ?)
- No. Thanks. (Không, Cảm ơn)
- Please wait for a minute, your meal will be ready…(Vui lòng chờ một phút, bữa ăn của anh sẽ được mang lên ạ…)
Có rất nhiều tình huống xảy ra trong quá trình giao tiếp tiếng Anh, đừng để cảm thấy xấu hổ vì không thể giao tiếp tiếng Anh với mọi người mà hãy chủ động trau dồi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh các bạn nhé. Ngoài tiếng Anh chuyên ngành nhà hàng khách sạn, đội ngũ chuyên viên dịch thuật tiếng Anh sẽ thường xuyên cập nhật thêm nhiều tình huống giao tiếp với nhiều chủ đề khác nhau cho các bạn tham khảo.
Chào các bạn, hôm nay sẽ đến với phần tiếp theo trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp. Ở phần này với mẫu câu số mười sáu giúp cho đoạn hội thoại của chúng ta trở nên thú vị hơn. Chúng ta cùng bắt đầu bài học.
Nội dung video tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 8 Phần C
Trong mẫu câu này, chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành và kết hợp với từ để hỏi “How long” – “Bao lâu”.
Ví dụ: How long have you learned English? – Bạn đã học tiếng Anh bao lâu?
=> I have learned English since I was five. – Tôi đã học tiếng Anh từ lúc tôi năm tuổi.
Khi sử dụng thì này, sẽ có một số thành ngữ chỉ thời gian – “Usual expressions” trong bài tự học giao tiếp tiếng Anh: So far (gần đây)/ up to now (cho đến bây giờ)/ up to present/ recently/ lately/ yet (chưa)/ already/ never/ ever/ for/ since.
Ví dụ:
I haven’t see him so far – Tôi chưa từng thấy anh ấy gần đây.
I haven’t see him since 2pm – Từ lúc hai giờ, tôi chưa thấy anh ta.
I haven’t see him for 2 hours – Tôi chưa thấy anh ấy cách đây hai tiếng đồng hồ.
I haven’t see him since I was five – Tôi chưa thấy anh ấy từ lúc tôi năm tuổi.
I haven’t seen him since my mother cooked meals – Từ lúc mẹ tôi nấu cơm, tôi không thấy anh ta nữa.
Tự học tiếng Anh giao tiếp
Cần lưu ý khi sử dụng “since” trong một thời gian xác định hoặc “for” cho khoảng thời gian, có thể thêm sau “since” một câu ở thì dạng quá khứ, tức là động từ trong câu này sẽ sử dụng ở cột hai hoặc thêm “ed”, hay cũng có thể sử dụng “since” trong một khoảng thời gian.
Ví dụ: I haven’t seen him since 1975.
Bây giờ sẽ học cách sử dụng từ “ever” trong câu hỏi.
Ví dụ: Have you ever seen him? – Bạn đã từng thấy anh ta chưa?
=> I have never seen him – Tôi chưa từng thấy anh ta.
Hoặc có thể thay “already” cho chữ “never” trong câu trả lời trên.
=> I have already seen him – Tôi thấy anh ta rồi.
Tự học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã biết được vị trí của các thành ngữ chỉ thời gian. Cuối cùng đến với phần bài tập của ngày hôm nay. Hãy vận dụng các từ vựng, mẫu câu và các thì đã học trong bài cùng với các cách áp dụng trong đoạn hội thoại ở bài tập này.
Hy vọng sau bài viết này các bạn sẽ phát âm tốt, càng ngày càng yêu thích và đam mê với tiếng Anh. Bài viết được sưu tầm và chia sẻ bởi công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành…Chúc các bạn thành công trên con đường sự nghiệp!
Để giao tiếp được tiếng anh, kinh nghiệm là đừng sợ mắc lỗi. Thường thì bạn sẽ mắc những lỗi nhỏ khi nói tiếng anh với nước ngoài nhưng điều quan trọng là bạn rút ra được gì sau những lần mắc lỗi. Cũng giống như các em bé không thể tự bước đi nếu không vấp ngã một vài lần.
Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 3 Phần 6
Đối với danh từ số ít, để chuyển sang dạng số nhiều, các bạn chỉ cần thêm “s” hoặc “es”.
Singular Noun + S/ES -> Plural Nouns.
Lưu ý khi đọc âm /s/, âm này rất quan trọng và phải đọc rõ.
“NOUN + S”: -> pronouncing as /s/.
Ví dụ
A girl -> girls.
A boy -> boys.
Nhưng có một số danh từ phải thêm “es” thì mới thành dạng số nhiều.
Thỉnh thoảng, có những danh từ có tận cùng là “y”. Khi muốn thêm “es”, phải đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “es” và đọc âm /s/ bình thường.
“Y + ES” -> “IES”: -> pronouncing as /s/.
Ví dụ: A city -> cities.
Một số danh từ có tận cùng là “fe”, tương tự, chúng ta sẽ chuyển “f” thành “v” và thêm “es”.
“Fe + ES” -> “VES”: -> pronouncing as /s/.
Ví dụ: A knife -> knives.
Cuối cùng, những danh từ tận cùng là “o”, chúng ta cũng thêm “es”.
“O + ES” -> “OES”.
Ví dụ: A potato -> potatoes.
Đây là những cách chuyển đổi danh từ số ít sang số nhiều trong bài tự học giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải danh từ nào chúng ta cũng đổi được. Vì vậy, chúng ta sẽ học các danh từ ngoại lệ dạng số nhiều mà không cần thêm “s” hay “es”.
Học tiếng Anh hiệu quả
A man -> men. A woman -> women.
A child -> children. An ox -> oxen.
A foot -> feet. A tooth -> teeth.
A mouse -> mice. A louse -> lice.
A goose -> geese. A sheep -> sheep.
A fish -> fish. A deer -> deer.
A salmon ->salmon A person -> people.
Vậy là đã hoàn thành xong bài tự học tiếng Anh giao tiếp của ngày hôm nay. Qua bài học này, hy vọng các bạn có thể nắm được cách chuyển đổi danh từ số ít sang số nhiều. Hãy múa và luyện tập chăm chỉ để nhớ các danh từ ngoại lệ khi chuyển sang dạng số nhiều.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Hôm nay, chúng ta sẽ đến với bài tự học tiếng Anh giao tiếp phần tiếp theo. Trong những phần hội thoại của các bài trước, các bạn đã được học các cách mở, đóng và một số mẫu câu làm cho đoạn hội thoại thú vị hơn. Ở phần bài học này sẽ học cách hỏi những ý kiến – “Opinions” với người nói trong đoạn hội thoại.
Nội dung video tự học tiếng Anh giao tiếp - Bài 4
Để sử dụng các câu hỏi này, hãy đọc chúng theo tôi.
Do you think that (…): Bạn có nghĩ rằng…
Don’t you think (…): Bạn không nghĩ…
What your opinion about (…?): Bạn nghĩ gì về…
According to you, (…): Theo bạn,…
Giờ hãy xem ví dụ để biết cách vận dụng mẫu câu này.
Ví dụ:
Do you think that you like English?
What’s your opinion about your teacher?
According to you, What do we learn English for?
Bây giờ là đến với phần luyện tập. Đầu tiên, các bạn sẽ chọn cách bắt đầu đoạn hội thoại trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp này.
Tự Học Tiếng Anh giao tiếp
Ví dụ:
A: Excuse me Sir, may I ask you personal questions?
B: Sure, please go ahead but I may choose not to tell you the truth.
Tiếp theo, A sẽ dùng những mẫu câu mà chúng ta đã học để hỏi như những bài tập trước.
A:…………………………….
B:…………………………….
Đôi khi A sẽ dùng một số “Opinions” và hỏi những ý tương thích với câu chuyện trong đoạn hội thoại.
Ví dụ:
Do you think that (You like English).
Don’t you think (You like English).
What’s your opinion about (him?).
According to you, (What do I have to do first?).
Accord (what, where, when, why, how, how often, how much, how many, do, does, did, can, could, must, must, should…)
A có thể dùng “Restatements” nhắc lại câu của người nói hoặc “Encouragement” để khuyến khích.
Ví dụ:
A:.....................
Hum. Hm. Hm – I see – I understand.
Ok. What else? – Really? Right.
Wonderful.
That’s right – That’s interesting.
That’s a good idea – Absolutely.
Sau đó B sẽ tiếp tục trả lời.
B:…………………………….
Khi không muốn hỏi nữa thì có thể kết thúc câu chuyện.
Ví dụ:
A: I’m sorry for asking you so many questions.
B: That’s OK. My answers may not be true.
Tự Học Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Bây giờ, bạn và tôi cùng bắt đầu đoạn hội thoại. Trong đoạn này, chủ đề được chọn là “Learn English”. Sau này, khi đã có thói quen nói tốt hơn, có thể chọn bất kỳ chủ đề nào để trò chuyện. Cuối cùng là đến với phần bài tập của bài học này.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻViệt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Căn cứ vào đặc điểm trí nhớ của con người mỗi ngày chỉ cần giành ra 10 phút cũng được. Buổi sáng thức dậy và trước khi đi ngủ là thời gian tốt nhất trong ngày. Nếu cách 3 ngày bạn học 30 phút không tốt bằng bạn dành 10 phút mỗi ngày để học và củng cố. Sáng sớm khi thức dậy là lúc trí óc bạn chưa bị các thông tin hỗn tạp xâm nhập tương tự như lúc trước khi đi ngủ mà học vậy.
Nội dung video tự học tiếng Anh giao tiếp - Bài 4
Để có thêm nhiều từ trả lời cho các câu hỏi trong bài học, chúng ta sẽ có những cụm từ được ghép thích hợp. Dĩ nhiên, có thể thay đổi các cụm từ này và trộn lẫn với nhau. Bây giờ hãy bắt đầu học thuộc những cụm từ trong bài học tiếng Anh giao tiếp số bốn này:
To want to understand others – muốn hiểu người khác.
To get the traffic jam – bị kẹt xe.
To help my parents – giúp đỡ cha mẹ.
To love my family – yêu gia đình của tôi.
To need your help – cần sự giúp đỡ của bạn.
To take my son home – chở con trai của tôi về nhà.
To work hard – làm việc chăm chỉ.
Tự học tiếng Anh giao tiếp
To learn with the interesting method – học với một phương pháp thú vị.
To have to use it – phải sử dụng nó.
To have money – có tiền.
To have much time – có nhiều thời gian.
To take care of my sister – chăm sóc em gái/ chị gái.
To have many things to do – có nhiều thứ để làm.
To give a discount of 50% - giảm giá 50%.
To use a credit card – sử dụng thẻ tín dụng.
To please my wife – làm vừa lòng vợ của tôi.
To have fun – để cho vui vẻ.
To help my work – để giúp cho công việc của tôi.
To improve my English – cải thiện tiếng Anh của tôi.
To go overseas – đi nước ngoài/ du học.
To stay at home - ở nhà.
To speak English with foreigners – nói tiếng Anh với người nước ngoài.
To be happy – vui vẻ.
To find a good job – tìm một công việc tốt.
To find another chance – tìm một cơ hội mới.
Tự học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Vậy là chúng ta vừa học xong những cụm từ mà các bạn sẽ sử dụng trong suốt bài học số bốn. Qua bài tự học tiếng Anh giao tiếp hôm nay, mong là các bạn sẽ nắm được cách học những từ vựng và rèn luyện nhiều hơn để thuộc được chúng.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Các bạn thân mến! Trong phần tự học tiếng Anh giao tiếp ở bài trước, chúng ta đã học xong cách thêm những câu khuyến khích, khen ngợi hay đồng ý vào đoạn hội thoại. Hôm nay, các bạn sẽ được học cách lặp lại lời nói của ai đó – “Restatements”.
Nội dung Video tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 3 - P5
You say that… - Bạn nói rằng… ( What, where, when, why, how, how often, how much, how many, do, does, can…)
Khi nói câu này, các bạn sẽ chỉ vào người đối diện và nói: “You say that…”.
Ví dụ: You say that You like English, so Where do you intend to learn English?
Tiếp theo, chúng ta sẽ chỉ vào mình và nói:
As I’ve said - như tôi đã nói.
=> As I’ve said, I will have lunch with you. Which shop do you like?
Tự học tiếng Anh giao tiếp
Tiếp tục, các bạn có các câu như sau:
If I understand you correctly, you say that - nếu như tôi không hiểu sai, bạn (anh) nói rằng…
=> If I understand you correctly, you say that you like English, which school do you have to study English at?
It sounds to me like you’re saying (that) (…..) - hinh như tôi đang nghe anh nói rằng…
Let me see If I’ve got this right, you’re saying that (……) - để tôi xem nếu như tôi nhớ không nhầm, anh nói rằng…
Ở đây, các bạn hãy học thuộc các câu này bằng cách múa và làm theo các động tác như tôi đã hướng dẫn. Sau khi đã học xong phần “Restatements” trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp, để giúp các bạn nhớ hơn, chúng ta bắt đầu luyện tập với đoạn hội thoại.
Đầu tiên, chúng ta sẽ chọn cách mở đầu câu chuyện.
Ví dụ: A: Excuse me Sir, may I ask you personal questions?
Các bạn sẽ trả lời:
B: Sure, please go ahead but I may choose not to tell you the truth.
Tiếp theo, A sẽ dùng các mẫu câu chúng ta đã học ở các bài trước để hỏi và B trả lời.
A:……………………………………………………..
B:……………………………………………………..
A có thể hỏi lại câu trả lời của B nếu nghe không rõ mà các bạn đã học ở bài hai, khi đó B sẽ lặp lại câu trả lời.
A: Asking for Clarification
B:……………………………………………………..
Giữa A và B, chúng ta cũng phải khuyến khích người nói thì đoạn hội thoại sẽ thú vị hơn.
A: Encouragement:
- Hum. Hm. Hm – I see – I understand.
- OK. What else? – Really? Right! – Wonderful…
Bây giờ, chúng ta học phần tiếp theo của “Restatements”.
Am I right?/ Is that right? - Đúng không?/ Điều đó có đúng không?
Kế đến, các bạn sẽ đến với cách kết thúc đoạn hội thoại - “How to end the conversation”.
Ví dụ
A: I’m sorry for asking you so many questions.
B: That’s OK. My answers may not be true though.
Tự học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Sau cùng, chúng ta sẽ đến với phần “Homework”. Các bạn phải làm lại đoạn hội thoại tập hợp đầy đủ các mẫu câu, từ vựng cũng như tất cả các kỹ thuật đã học.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài học của chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Qua bài học này, hy vọng đoạn hội thoại của các sẽ được mở rộng thêm và trở nên linh hoạt, thú vị hơn.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Xin chào các bạn! Chào mừng các bạn đến với bài học số ba trong chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Trong bài này, chúng ta sẽ học một số từ mới và cách phát âm của chúng. Tiếp theo hãy ôn lại năm mẫu câu trong bài trước và học ba mẫu câu mới. Sau đó vận dụng những gì đã học vào trong đoạn hội thoại. Kế đến, các bạn sẽ thực hành để nắm rõ hơn từng vựng cũng như các mẫu câu trong bài học. Cuối cùng sẽ đến với phần bài tập để chắc chắn rằng các bạn đã hiểu hết những gì đã học trong bài này.
Nội dung video tự học tiếng Anh giao tiếp - Bài 3
Đầu tiên, chúng ta sẽ đến với phần ôn tập các mẫu câu ở bài học trước.
Do you Phrases (Verb) ?
Do you Verb to Verb (phrases) ?
Do you Know how to Verb (phrases) ?
What do you Phrases (Verb) ?
Who do you Verb to Verb (phrases) with / best / the most / to?
Trước khi các bạn có thể nhớ và thuộc được từ vựng, chúng ta hãy đọc các từ vựng trước để nắm được cách phát âm của chúng.
To go To walk To work
To travel To move To land
To take off To get dressed To arrive
To swim To laugh To smile
To cry To live To exercise
To leave To go shopping To come back
To sleep To fly To work together
To get up To dream To pray
To stand up To sit down To dance
To have a look To fall behind To give up
To succeed To grow up To graduate
Tự Học Tiếng Anh giao tiếp
Bây giờ, chúng ta đến với mẫu câu số sáu trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp. Trong mẫu câu này, các bạn sẽ đến với câu hỏi “How”.
Ví dụ: How do you learn English? -> I learn English by listening to music.
“By listening to music” – “Bằng cách nghe nhạc” sẽ là phần trả lời cho “How”. Các bạn thấy sau “by” là một động từ thêm “ing”.
………. + By + Gerunds (V-ing).
Đây là cách đầu tiên chúng ta trả lời cho câu hỏi “How”. Tiếp theo, chúng ta sẽ đến với phần bài tập cho câu hỏi này. Ở đây, các bạn sẽ được nghe câu hỏi và tìm câu trả lời bằng cách sau “by” thì thêm “Gerunds” – “Danh động từ dưới dạng V-ing”.
How do you ……? -> I …… by…….
Ví dụ
How do you learn English? -> I learn English by taking a taxi.
Chúng ta hãy bắt đầu phần bài tập của mình.
How do you learn English? -> I learn English by ……
How do you go shopping? -> I go shopping by ……
How do you visit your parents? -> I visit your parents by ……
How do you go to the beach? -> I go to the beach by ……
How do you come here? -> I come here by ……
How do you go to school? -> I do to school by ……
Như vậy, chúng ta vừa hoàn thành xong phần bài tập cho câu hỏi “How” bằng câu trả lời thứ nhất. Kế đến, chúng ta sẽ tiếp tục với cách trả lời thứ hai cho câu hỏi này.
Ví dụ: How do you go to school? -> I go to school by bus.
Ở đây, chúng ta không dùng “by + Gerunds” mà dùng:
I ……. By + Transportation.
Có nghĩa là, chúng ta sẽ sử dụng danh từ chỉ phương tiện – “transportation” sau từ “by”. Đặc biệt đối với “foot”, các bạn dùng “on”, không dùng “by”.
On foot.
Để làm quen với cách trả lời thứ hai, chúng ta cùng đến với phần bài tập. Trong phần này, các bạn sẽ chỉ dùng các danh từ chỉ phương tiện để trả lời cho câu hỏi “How”.
How do you go to school? -> I go to school by bus.
How do you go to work?
How do you go hunting?
How do you go shopping?
How do you travel to Australia?
How do you come back home everyday?
How do you visit your parents?
How do you go to church every Sunday?
How do you deliver goods everyday?
How do you go fishing?
Tiếp tục, chúng ta cùng đến với cách trả lời thứ ba cho câu hỏi “How” này. Ở phần này chúng ta sẽ dùng:
With + Equipments.
Chúng ta sẽ sử dụng cách trả lời này khi muốn trả lời sau nó là một công cụ hay dụng cụ
Ví dụ: How do you learn English? – Bạn học tiếng Anh bằng cách nào?
Tự Học Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Ở đây, các bạn có thể trả lời là học bằng laptop, computer, sách hay DVD… Đây là các “Equipments” – “Dụng cụ, vật dụng”, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng cách trả lời trên. Chúng ta có câu trả lời
I learn English with a good method. – Tôi học tiếng Anh với một phương pháp tốt.
Kế đến, chúng ta sẽ làm bài tập cho cách trả lời thứ ba. Các bạn sẽ thấy sau câu hỏi được nghe sẽ có sẵn các công cụ, vật dụng, chúng ta chỉ cần thêm “with” để trả lời mà thôi.
How do you learn English?
I learn English with a good method.
…… an American Accent. ……. pens and papers.
........ my patient. ……. my heart.
……. my free time ……. my passion.
……. a fork and a knife. ……. a sweet voice.
……. rice and pepper.
Hôm nay, chúng ta đã hoàn thành xong ba cách trả lời cho câu hỏi “How”. Hy vọng qua bài tự học tiếng Anh giao tiếp này, các bạn có thêm những vốn từ và mẫu câu cần thiết cho đoạn hội thoại của mình. Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Xin chào các bạn! Ở phần bài học trước của chương trình tựhọc tiếng Anh giao tiếp, chúng ta đã hoàn thành xong việc học các giới từ chỉ thời gian để trả lời cho câu hỏi “When”. Bài học hôm nay là “Encouragement”, nghĩa là những câu khuyến khích cần thiết trong đoạn hội thoại. Mời các bạn bắt đầu vào bài học.
Nội dung của video tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 3 - P4
Những câu nói hàng ngày:
Hum. Hm. Hm. I see. I understand – Tôi hiểu.
OK. What else? – OK. Còn gì nữa không?
Ở đây khi hỏi “What else”, chúng ta sẽ đọc lên giọng.
Really? Right!
Khi khen, đồng ý hay khích lệ thì chúng ta sẽ:
Wonderful/ Great. It sounds good. – Tuyệt quá.
That’s right/ Exactly.
That’s interesting – Thú vị, vui quá.
Khi nói “That’s interesting”, các bạn phải vui lên như nghĩa của câu nói.
That’s good idea. – Đó là một ý kiến tuyệt vời.
Absolutely – Đồng ý.
Tự học tiếng Anh giao tiếp
Và sẽ giơ hai ngón tay lên với ý nghĩa đồng ý tuyệt đối khi nói “Absolutely”. Khi học thuộc được các câu trong phần “Encouragement” để mở rộng đoạn hội thoại cho bài tự học tiếng Anh giao tiếp thì bây giờ là cách làm đoạn hội thoại như thế nào.
A: Excuse me Sir, may I ask you personal questions?
B: Sure, please go ahead but I may choose not to tell you the truth.
A:……………………………………………………..
B:……………………………………………………..
A:……………………………………………………..
B:……………………………………………………..
A: Asking for Clarification
B:……………………………………………………..
A: Encouragement:
- Hum. Hm. Hm – I see – I understand.
- OK. What else? – Really? Right! – Wonderful.
- That’s right – That’s interesting.
- That’s good idea – Absolutely.
A:……………………………………………………..
B:……………………………………………………..
A:……………………………………………………..
B:……………………………………………………..
How to end the conversation
A: I’m sorry for asking you so many questions.
B: That’s OK. My answers may not be true.
Tự học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Đầu tiên, các bạn sẽ chọn cách mở mở đoạn hội thoại theo ý thích của mình. Trong quá trình giữa A và B trò chuyện, có thể thêm phần “Clarification”. Mỗi khi nghe không rõ, muốn hỏi cho rõ hơn sẽ sử dụng phần này. Thỉnh thoảng, sử dụng “Encouragement” của bài học hôm nay để làm cho người nói cảm thấy thú vị, thích nói chuyện với ta hơn. Điều này sẽ làm cho đoạn hội thoại của các bạn sinh động hơn. Tiếp tục, A và B sẽ đặt câu hỏi và trả lời theo những mẫu câu mà chúng ta đã học. Cuối cùng, các bạn sẽ đóng đoạn hội thoại lại.
Như vậy là đã hoàn thành xong cách làm một đoạn hội thoại như thế nào. Hy vọng bài tự học tiếng Anh giao tiếp này sẽ giúp các bạn có thể làm cho đoạn hội thoại của mình trở nên linh hoạt, sinh động hơn.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Nghe vững thì mới nói chuẩn được, nhưng luyện tập thôi là chưa đủ vì để nói vừa nhanh vừa chuẩn ngữ pháp thì phải thực hành rất nhiều. Để lưu loát kỹ năng nói thì bạn có thể dùng ba trang là Discovery Channel và Nation Geographic và Ted Talk, vừa nghe vừa bắt chước ngữ điệu lên xuống hoặc tự học tiếng Anh giao tiếp ở nhà. Chẳng mấy chốc mà bạn sẽ sở hữu giọng nói chuẩn của người bản địa.
Nội dung video tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 3 - P3
Ở mẫu câu này, các bạn sẽ làm tương tự như mẫu câu số bảy trong bài học trước:
When do you learn English? -> I learn English in the evening.
Ở đây dùng từ để hỏi “When” và giới từ “in” trong câu trả lời, sau đó thêm danh từ chỉ thời gian vào sau các giới từ “in, on, at” để trả lời cho câu hỏi “When” này. Chúng ta bắt đầu học cách sử dụng “in, on, at”.
Để có thêm nhiều danh từ trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ đến với các danh từ đi kèm với “in, on, at”. Đầu tiên là giới từ “in”.
In the morning – vào buổi sáng.
In the afternoon – vào buổi trưa.
In the evening – vào buổi tối.
Sau đây là một số ví dụ một số câu sử dụng giới từ “in” khi trả lời cho câu hỏi “When”:
When do you go to school?
When do you go to work?
When do you have lunch?
When do you have dinner?
When do you go to bed?
Tự học tiếng Anh giao tiếp
Sau khi hoàn thành xong phần bài tập, các bạn đến với phần bài học về tự học tiếng Anh giao tiếp tiếp theo. Giới từ “in” được dùng để trả lời cho các khoảng thời gian ở trong ngày như buổi hoặc tháng trong năm.
When do you learn English? -> I learn English in + months.
Tiếp theo là học mười hai tháng và cùng múa để nhớ chúng thật nhanh.
January – tháng một. February – tháng hai.
March – tháng ba. April – tháng bốn.
May – tháng năm. June – tháng sáu.
July – tháng bảy. August – tháng tám.
September – tháng chín. October – tháng mười.
November – tháng mười một. December – tháng mười hai.
Như thế là bạn đã học thuộc xong mười hai tháng trong chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Bây giờ là một số bài tập để trả lời cho câu hỏi “When” với điều kiện là sử dụng các tháng trong các câu trả lời.
When do you go to school?
When do you go to work?
When do you want to visit your parents?
When do you intend to travel to Australia?
When do you graduate?
Kế đến là bài học về các mùa trong năm để áp dụng cho câu trả lời với giới từ “in”.
In + seasons In the spring – mùa xuân.
In the summer – mùa hè. In the fall/ autumn – mùa thu.
In the winter – mùa đông. In the rainy season – mùa mưa.
In the dry season – mùa khô.
Khi đã học thuộc các mùa, mời các bạn đến với phần bài tập.
When do you go to school?
When do you go to work?
When do you want to visit your parents?
When do you intend to travel to Australia?
When do you graduate?
Như vậy, các bạn vừa học xong các danh từ thường đi với giới từ “in”. Kế tiếp là bài học về một số danh từ đi với giới từ “on” để trả lời cho câu hỏi “When”.
On + Days.
Trước tiên, các bạn sẽ học những ngày trong tuần.
Monday – thứ hai. Tuesday – thứ ba.
Wednesday - thứ tư. Thursday – thứ năm.
Friday – thứ sáu. Saturday – thứ bảy.
Sunday - chủ nhật.
Tự học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả
Các bạn lưu ý, từ thứ hai tới thứ sau chúng ta sẽ gọi là “Weekdays” và hai ngày nghỉ trong tuần là “Weekends”. Tiếp theo là đến với phần bài tập cho các thứ trong tuần.
When do you have to go to the bank?
When do you have dinner with your boyfriend?
When do you need to meet your customers?
When do you hate to go to school?
When do you have to finish your report?
Tiếp đến, chúng ta sẽ học giới từ “at” cho câu trả lời với “When”.
When do you learn English? -> I learn English at + time.
Hãy sử dụng danh từ chỉ thời gian đi kèm với giới từ “at”. Đặc biệt là danh từ chỉ giờ giấc. Mời các bạn nhìn lên màn hình video và học theo tôi.
Hôm nay, chúng ta đã hoàn thành xong phần học của bài ba trong chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Qua bài học này, hy vọng sẽ giúp các bạn có thể vận dụng các danh từ chỉ thời gian một cách dễ dàng vào trong câu hội thoại của mình.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại!
Một bí quyết luyện nghe hiệu quả là xem phim. Sau một thời gian luyện nghe như một cách tự học tiếng Anh giao tiếp, bạn sẽ nhận ra có nhiều từ đơn giản mà chúng ta thường phát âm sai. Khi nói chuyện với người nước ngoài thì họ không hiểu gì. Cách học này giống như kiểu trẻ em học nói vậy. Nhờ bí quyết này mà nhiều người học chỉ ở Việt Nam nhưng lại có giọng chuẩn Mỹ.
Nội dung video tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 3
Ở mẫu câu số bảy, các bạn cũng làm tương tự như mẫu câu số sáu.
Ví dụ: Where do you learn English? -> I learn English at home.
Chúng ta thấy xuất hiện một giới từ và phía sau nó là một danh từ chỉ nơi chốn. Giới từ “at” ở đây là một “Preposition” – “Giới từ chỉ nơi chốn”, dùng để trả lời cho câu hỏi “Where”. Mời các bạn nhìn vào hình trong video để học các giới từ này.
On – trên. At – nằm ở. In – trong.
Above - ở phía trên (có khoảng cách). Over - ở trên (có sự di chuyển).
Under – phía dưới. Below – phía bên dưới (có khoảng cách).
In front of – phía trước. Behind – phía sau. Next to, beside – kế bên.
Near, by, close to – gần (có khoảng cách). Through – xuyên qua.
Along – dọc theo. Up – hướng lên trên. Down – xuống dưới.
Between - ở giữa. Among - ở trung tâm (nhiều hơn hai vật thể).
Across – băng ngang qua. Around – xung quanh.
Tự học tiếng Anh giao tiếp
Trong phần câu hỏi “Where”, điều quan trọng là các giới từ. Khi thuộc được các giới từ này, các bạn sẽ có nhiều cách trả lời về nơi chốn hơn và chính xác hơn. Mời bạn cùng nhìn lên màn hình vừa đọc lại, vừa múa theo tôi để nhớ những giới từ này.
Như vậy, các bạn vừa học thuộc những giới từ để trả lời cho câu hỏi “Where” này. Bây giờ, chúng ta sẽ đến với phần bài tập để nhớ cách sử dụng giới từ một cách thích hợp. Tuy nhiên, trước khi đến phần bài tập trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp này, các bạn hãy đọc một số danh từ có thể kết hợp với giới từ để trả lời câu hỏi.
School (trường học). Home (nhà).
The living room - phòng khách. The kitchen - nhà bếp.
The bedroom - phòng ngủ. The dining room - phòng ăn.
The garden - vườn. The garage - nhà xe.
The bathroom - nhà tắm. The sidewalk - vỉa hè.
Lobby - đại sảnh. Market - chợ.
Supermarket - siêu thị. Bookstore - nhà sách.
Coffee shop. Shopping Mall - khu mua sắm.
Intersection – ngã tư. Restaurant – nhà hàng.
Doctor’s office – văn phòng bác sĩ.
Tự học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Trong phần bài tập, các bạn phải nghe cẩn thận những câu hỏi và trả lời những danh từ ở trên cùng với giới từ thích hợp.
Chúng ta vừa hoàn thành xong phần bài học của bài tự học tiếng Anh giao tiếp hôm nay. Qua phần này, hy vọng các bạn có thể bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh cho mình và sử dụng các mẫu câu một cách linh hoạt. Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Các bạn thân mến! Hôm nay, chúng ta sẽ đến với bài tự học tiếng Anh giao tiếp phần tiếp theo. Sau khi các bạn đã ôn và thuộc một cách phản xạ hai mươi cụm từ, chúng ta sẽ tiếp tục với mẫu câu thứ hai và thứ ba trong bài học này.
Nội dung Video Tự học tiếng anh giao tiếp - Bài 1 Phần 3
Đầu tiên, chúng ta sẽ đến với mẫu câu thứ hai. Trong mẫu câu này không còn một động từ nữa mà giả sử chúng ta đặt câu hỏi như sau:
Bạn định học tiếng Anh phải không?Trong câu này, các bạn sẽ nghe được hai động từ “định học tiếng Anh”. Vì thế, các bạn sẽ phải đặt câu như thế nào cho phù hợp. Đó cũng là điểm khác biệt giữa mẫu câu thứ nhất và thứ hai. Bây giờ, chúng ta cùng nhau viết xuống và bỏ dấu “?” vào cuối câu.
Do You intend to learn English?
Các bạn sẽ thấy cụm từ mà chúng ta bỏ “to” đi thì giờ ở đằng trước đó là một động từ khác được thêm vào. Ví dụ như “to intend”, nghĩa là dự định. Các bạn sẽ thấy khi muốn đặt câu hỏi, cũng giống như ở mẫu thứ nhất, chúng ta sẽ thêm vào dấu “?” và khi có cụm động từ thường phải bỏ “Do” vào đầu câu. Nhưng ở đây, vì có hai động từ đứng gần nhau cho nên chúng ta phải có “to” ở giữa. Hay nói cách khác, muốn dùng thêm một động từ trước cụm từ thì chúng ta phải bỏ “to” ở chính giữa. Và tương tự, câu này cũng là là câu hỏi “Yes – No question”, như vậy chúng ta sẽ trả lời:
Yes, I intend to learn English.Ở đây, các bạn sẽ đọc nối chữ “Yes - I”. Trong câu trả lời “No” cũng như vậy, chúng ta chỉ cần bỏ “don’t” giống như mẫu một.
No, I don’t intend to learn English.
Mời bạn trả lời câu hỏi này theo hai cách “Yes” và “No”.
Như ở trên, các bạn sẽ thấy là trong phần này chúng ta có thêm một động từ khác đứng trước cụm từ, và nghĩa của động từ này là dự định. Không phải lúc nào các bạn cũng sử dụng một động từ, vì thế chúng ta sẽ học một danh sách chứa các động từ mà thường đứng trước các cụm động từ.
More verbs
To like – thích. To dislike – không thích.
To hate – ghét. To love – yêu, thích.
To intend – dự định. To decide – quyết định.
To expect – mong. To hope – hy vọng.
To want – muốn. To begin – bắt đầu.
To start – bắt đầu. To stop – ngưng, dừng.
To need – cần. To try – cố gắng.
To fail – không làm được. To have to – phải.
Để nhớ những động từ này, các bạn cũng sử dụng cách học giống như những từ vựng khác. Chúng ta sẽ dùng những hình ảnh, những hành động để có thể nhớ được những động từ này. Nào, các bạn hãy cùng học với tôi.
Bây giờ, chúng ta đến với phần bài tập cho mẫu câu thứ hai này. Trong phần bài tập này, các bạn sẽ dùng lại cụm từ “to learn English” để dùng vào các động từ chúng ta vừa học.
Ví dụ: To learn English -> Do you like to learn English?
Ở ví dụ trên, chúng ta thấy động từ “to like” được gạch dưới. Nhiệm vụ của các bạn là nghe động từ đầu, sau đó sẽ làm nguyên một câu “Yes – No question” với cả hai động từ, trong đó có cụm từ “to learn English”. Ví dụ như khi nghe động từ “like”, các bạn sẽ đặt câu hỏi “Do you like to learn English?” và trả lời nó.
Tự học tiếng Anh giao tiếp với mọi người xung quanh
Sau khi làm xong bài tập, chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo. Ở phần bài tập của bài tự học tiếng Anh giao tiếp này, chúng ta phải kèm theo cách trả lời.
Ví dụ
To learn English -> Do you like to learn English?
…like… -> Yes,…
Nhiệm vụ của các bạn là vừa phải làm câu hỏi và thay thế động từ phía trước của câu, sau đó tìm câu trả lời theo yêu cầu. Bây giờ, chúng ta cùng bắt đầu phần bài tập này.
…intend… -> No,… …expect… -> Yes,…
…want… -> No,… …need… -> Yes,…
…decide… -> No,… …fail… -> Yes,…
…have… -> No,… …hate… -> Yes,…
Kế tiếp, chúng ta sẽ đến với phần bài tập cuối cùng trong mẫu câu này. Ở phần này, nhiệm vụ của các bạn là phải nghe động từ thứ nhất, đồng thời phải nghĩ ra một cụm từ đằng sau để thay thế cho thích hợp.Ví dụ:
…like to… ->Yes,… …intend to… -> No,…
…expect to… -> Yes,… …want to… -> No,…
…need to… -> Yes,… …decide to… -> No,…
…fail to… -> Yes,… …have to… -> No,…
…hate to… -> Yes,…
Như ví dụ ở trên, khi nghe “like to” thì các bạn sẽ phải nghĩ đến một cụm động từ khác.Ví dụ
Do you like to do homework?
Yes, I like to do homework.
Và cứ như vậy, chúng ta sẽ nhớ lại được những cụm từ mà chúng ta đã học lúc trước để áp dụng cho bài tập này.
Học tiếng Anh giao tiếng hiệu quả với người bản xứ
Sau khi xong mẫu câu thứ hai, chúng ta đến với mẫu câu thứ ba trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp. Ở mẫu câu này, chúng ta sẽ làm từng bước như hai mẫu câu trên. Chúng ta cùng xem.
Ví dụ: Do you know to learn English?
Nếu như chúng ta dừng lại ở đây thì dường như câu này có vẻ giống mẫu câu thứ hai và chưa đúng. Vì đặc biệt, đối với động từ “to know” – “Bạn biết cách làm một cái gì đó” thì:
Do you know how to learn English?
Và đây là điểm khác biệt giữa mẫu thứ hai và mẫu thứ ba. Từ bây giờ trở đi, nếu chúng ta muốn nói về việc biết cách làm một cái gì đó thì dùng “know how to”. Nào, hãy lặp lại cùng tôi.
Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta có:
Yes, I know how to learn English.
Tương tự, giống hai mẫu câu trên, chúng ta sẽ trả lời “Yes” và có động từ như thế nào thì các bạn mang xuống và “No” cũng như vậy.
No, I don’t know how to learn English.
Sau khi các bạn đã biết đặt câu với mẫu thứ ba, chúng ta cùng đến với một bài tập nhỏ để có thể làm quen hơn trong mẫu câu này. Trước hết, trong bài tập này, các bạn sẽ được cho cụm từ. Nhiệm vụ của các bạn là phải đặt được câu hỏi của mẫu số ba này.
Ví dụ: To learn English -> Do you know how to learn English?
Các bạn hãy tiếp tục với các cụm từ sau:
…to write a lesson? …to read vocabularies?
…to prepare everything? …to make a sentence?
…to imitate a teacher? …to practice speaking?
…to understand question? …to wear a uniform?
…to study other skills?
Bây giờ, chúng ta cùng tiếp tục bài tập khác. Trong phần bài tập này, các bạn cũng sẽ được nghe cụm từ. Tiếp đó, các bạn phải trả lời cho mẫu câu hỏi số ba này.Ví dụ
To learn English -> Do you know to learn English? – Yes,…
Các bạn sẽ phải trả lời “Yes” cho câu hỏi. Hãy tiếp tục làm với những câu còn lại.
Chúng ta vừa hoàn thành xong hai mẫu câu cơ bản trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp. Qua bài học này, hy vọng sẽ giúp các bạn biết cách tự học và có nhiều kiến thức hữu ích trong việc học tiếng Anh.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch thuật công chứng , giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Để có thể giao tiếp tiếng anh lưu loát. Trước tiên phải luyện nghe trước, chỉ khi nghe cho vững thì mới nói đúng được. Nhất là những bạn muốn phát triển khả năng giao tiếp cho mình. Vậy nên, first and foremost, nghe nghe nghe. Vậy luyện nghe như thế nào hãy xem video hước dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp của chúng tôi!
Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 2 Phần 2B & C
Đầu tiên, chúng ta cũng sẽ làm từng bước như ở câu 5A.
Ví dụ: Who do You love best? - Bạn thương ai nhất?
Trong câu trên, các bạn sẽ thấy “best”, đây chính là điểm khác trong mẫu câu số năm này. Ở đây, chúng ta mượn trợ động từ “do” để hỏi cho động từ thường. Sau đó, các bạn đem từ để hỏi “Who” đặt ở trước câu thì chúng ta sẽ có được câu hỏi đúng.Và các bạn có câu trả lời:
I love my mom best. – Tôi thương mẹ tôi nhất.
Các bạn lưu ý là ở trên câu hỏi chúng ta nghe động từ nào, thì ở dưới câu trả lời sẽ ghi lại động từ đó. Đó là mẫu câu 5B của chúng ta. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn đến với phần bài tập. Các bạn sẽ sử dụng những danh từ chỉ gia đình ở bài trước để áp dụng vào phần bài tập này.
Who do you respect best? -> I respect ………….best.
Who do you believe best? -> I believe ………….best.
Who do you miss best? -> I miss ………….best.
Who do you hate best? -> I hate ………….best.
Who do you admire best? -> I admire ………….best.
Who do you take pride in best? -> I take pride in ………….best.
Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp
Như vậy, các bạn vừa làm xong bài tập cho mẫu câu 5B này. Tiếp theo, chúng ta sẽ mở rộng mẫu câu số năm này.
Who do you want to love best? – Bạn muốn thương ai nhất?
Các bạn thấy điểm khác nhau ở đây là có thêm một động từ “want”. Chúng ta sẽ dùng hai động từ cho mẫu câu này. Các bạn lưu ý, chúng ta sẽ có “to” ở giữa hai động từ. Tương tự, khi nghe hai động từ ở câu hỏi, các bạn cũng sẽ đem hai động từ đó xuống phía dưới câu trả lời một cách đầy đủ.
I want to love my mom best.
Các bạn sẽ thấy chữ “best” luôn luôn đứng ở cuối câu. Chúng ta hãy cùng đến với phần bài tập ở câu 5C này.
Who do you have to respect best? -> I have to respect ………….best.
Who do you need to believe best? -> I need to believe ………….best.
Who do you hate to miss best? -> I hate to miss ………….best.
Who do you expect to meet best? -> I expect to meet ………….best.
Who do you want to admire best? -> I want to admire ………….best.
Who do you like to take pride in best? -> I like to take pride in ………….best.
Chúng ta vừa hoàn thành xong bài tập cho mẫu câu 5C. Kế đến, chúng ta sẽ học mẫu câu 5D trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp.
Who do You like to go out with? – Bạn thích đi ra ngoài với ai?
Trong câu này, chúng ta cũng mượn trợ động từ “do” để hỏi, từ để hỏi “Who” thì đặt ở đầu câu và không cần mang chữ “with” ra. Các bạn sẽ có câu trả lời:
I like to go out with my mom.
Bây giờ, các bạn hãy đến với phần bài tập của câu 5D này.
Ví dụ
Who do you want to learn English with? – Bạn muốn học tiếng Anh với ai?
I want to learn English with my mother.
Các bạn sẽ dùng các danh từ chỉ người trong gia đình để vận dụng vào các câu trả lời. Nào, chúng ta bắt đầu.
Who do you have to do homework with? -> I have to do homework with …………
Who do you need to have dinner with? -> I need to have dinner with …………
Who do you dislike to go shopping with? -> I dislike to go shopping with …………
Who do you expect to date with? -> I expect to date with …………
Who do you want to travel with? -> I want to travel with …………
Who do you like to live with? -> I like to live with …………
Sau khi bạn vừa thực hành xong những động từ và những danh từ chỉ người trong gia đình đối với những bài tập ở trên. Tiếp theo, chúng ta sẽ mở rộng thêm các danh từ chỉ người của chúng ta. Khi đi ra ngoài xã hội và làm việc, các bạn sẽ gặp những danh từ này.
A lawyer An engineer A waiter
A cashier A customer A seller
An architect A fortune teller A security guard
A police man
Khi các bạn đã học thuộc những danh từ trên, chúng ta cùng đến với phần mở rộng mẫu câu tiếp theo.
Who do you want to send emails to? – Bạn muốn gửi email đến cho ai?
Ở mẫu câu 5E này, các bạn sẽ thấy điểm khác nhau ở chữ “to”. Tương tự như những mẫu câu trên, chúng ta sẽ trả lời câu hỏi:
I want to send emails to my mom.
Để bạn có thể làm quen với câu này, chúng ta cùng đến với phần bài tập. Ở đây, các bạn sẽ nghe và tự trả lời các câu hỏi này.
Who do you have to write letters to? -> I have to write letters to …………
Who do you need to type a report to? -> I need to type a report to …………
Who do you fail to advance some money to? -> I fail to advance some money to …………
Who do you expect to introduce yourself to? -> I expect to introduce yourself to …………
Who do you intend to offer gift to? -> I intend to offer gift to …………
Who do you like to give a hand to? -> I like to give a hand to …………
Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp hàng ngày
Các bạn lưu ý một điểm quan trọng liên quan đến ngữ pháp, đó là chúng ta hãy chú ý đến những giới từ được đặt phía sau mỗi câu hỏi. Nếu chúng ta không chú ý hay bỏ nó đi thì câu hỏi sẽ không đủ nghĩa. Để kiểm tra lại các mẫu câu trong phần này, chúng ta sẽ có một bài tập tổng thể. Trong đây sẽ có mười câu hỏi của bài tự học tiếng Anh giao tiếp, bạn phải trả lời và nhớ đến những giới từ có trong đó.
Who do you want to go for dinner with? Who do you intend to send money to?
Who do you expect to see? Who do you want to date with?
Who do you need to invite? Who do you love best?
Who do you want to eat out with? Who do you hate to meet?
Who do you like to obey best? Who do you dislike to learn English with?
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Xin chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo của bài hai trong chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Ở phần trước, chúng ta đã hoàn thành xong mẫu câu số bốn. Bây giờ, mời các bạn cùng tôi học những từ vựng và mẫu câu tiếp theo trong bài học này.
Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 2 Phần 2A
Sau đây là các từ vựng có trong bài hai của chúng ta:
To earn More income – Kiếm thêm thu nhập.
To build A building – Xây một tòa nhà.
To tell a lie/ a truth – Nói dối/ Nói thật.
To telephone customers – Gọi điện thoại cho khách hàng.
To develop My company – Phát triển công ty của tôi.
To solve problems – Giải quyết vấn đề.
To help The poor – Giúp đỡ người nghèo.
To serve customers – Phục vụ khách hàng.
To introduce Myself/ yourself – Tự giới thiệu bản thân.
To produce products – Sản xuất ra những sản phẩm.
To export rice and coffee – Xuất khẩu gạo và cà phê.
To import clothes – Nhập khẩu quần áo.
To visit my relatives – Thăm những người bà con của tôi.
To improve My knowledge – Trau dồi kiến thức.
Các bạn hãy đọc lại từng cụm từ một và cùng múa với tôi để nhớ rõ chúng.
Như vậy, các bạn vừa thuộc được các cụm từ trong bài hai này. Chúng ta cùng đến với phần ôn tập. Trong phần này, các bạn phải đọc thật to và nhìn màn hình để có thể cùng tập luyện theo những cụm từ đã học thuộc.
Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp
Tiếp theo, chúng ta cùng đến với phần bài học từ vựng. Tương tự như những phần trước, chúng ta sẽ học thật nhanh phần này.
To see – thấy. To miss – quên, nhớ. To meet – gặp.
To respect – tôn trọng. To visit – thăm, viếng. To support – hỗ trợ.
To obey – vâng lời. To take care of – chăm sóc. To bring up – nuôi nấng.
To admire – ngưỡng mộ. To take pride in – tự hào. To agree with – đồng ý.
To disagree with – không đồng ý. To date with – hẹn hò với.
To believe – tin tưởng. To follow – làm theo, đi theo. To imitate – bắt chước.
To make appointment with – lập cuộc hẹn với ai đó. To conquer – chinh phục.
To teach – dạy dỗ, dạy học. To apologize – xin lỗi.
Bây giờ, chúng ta cùng ôn lại những động từ này một lần nữa trước khi học qua mẫu câu thứ số năm.
Kế đến, chúng ta sẽ học mẫu câu số năm. Trong mẫu câu này, chúng ta cũng làm tương tự như mẫu câu số bốn.
Ví dụ: You like Who? – Bạn thích ai?
Hôm nay, chúng ta sẽ học thêm một từ để hỏi về người: “Who” - “Ai”. Để làm câu hỏi, chúng ta sẽ sử dụng “?” và mượn “do” để hỏi. Tương tự, các bạn không thể để “Who” đằng sau mà phải mang nó lên đầu câu thì chúng ta mới có câu hỏi đúng.
Who do You like?
Vậy chúng ta sẽ trả lời như thế nào? Cũng giống như :
What do you like? -> I like…
Thì ở đây, chúng ta sẽ trả lời như sau:
Who do you like? -> I like My mother.
Mở rộng chỗ này, các bạn sẽ thấy khi nghe động từ nào, chúng ta trả lời động từ đó.
Ví dụ
Who do you see? -> I see…
Who do you meet? -> I meet…
Who do you respect? -> I respect…
Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp hàng ngày
Tiếp tục, chúng ta sẽ học một số danh từ để có được những cụm từ cho câu hỏi “Who”. Đối với danh từ chỉ người, chúng được phân ra thành hai nhánh. Nhánh thứ nhất là danh từ chỉ người bên ngoài xã hội, chúng ta sẽ học trong phần sau. Còn hôm nay, các bạn sẽ học những danh từ chỉ người trong gia đình của chúng ta theo sơ đồ trong video của chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp.
Cuối cùng, chúng ta cùng đến với phần bài tập.Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải tìm câu trả lời trong đó có danh từ chỉ người trong gia đình.
Ví dụ: Who do you see? -> I see my father.
Tương tự như trên, tôi sẽ hỏi các bạn những câu còn lại. Nào, chúng ta bắt đầu.
Who ……….miss? -> I miss ……….
Who ……….respect? -> I respect ……….
Who ……….believe? -> I believe ……….
Who ……….date with? -> I date with ……….
Who ……….obey? -> I obey ……….
Who ……….teach? -> I teach ……….
Như vậy, chúng ta vừa hoàn thành xong mẫu câu 5A cùng với bài tập trong chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Các bạn hãy làm đi làm lại cho đến hết những động từ ở trên cùng với tất cả danh từ chỉ người trong gia đình, để chúng ta có thể làm quen và sử dụng trong giao tiếp một cách dễ dàng, tự tin hơn. Nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành hy vọng qua bài viết này các bạn đã quen dần với cách sử dụng các giới từ trong tiếng anh. Xin chào và hẹn gặp lại!
Xin chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ bắt đầu bài học số hai trong chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Trước tiên chúng ta sẽ ôn lại phần bài học trước qua một đoạn hội thoại giữa tôi và bạn. Sau đó,sẽ là học một số từ vựng cần có trong giao tiếp và các mẫu câu để vận dụng những gì đã học thêm vào đoạn hội thoại và mở rộng nó ra hơn nữa. Tiếp đó, các bạn sẽ thực tập những gì chúng ta vừa học ở trên. Cuối cùng là kiểm tra lại những gì đã học trong hai bài học.
Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp Bài 2 Phần 1
Trong phần mẫu câu số bốn này, chúng ta sẽ nhắc lại chút xíu ba mẫu câu trước. Vì chúng đều là “Yes – No question”, các bạn đã có thể đặt câu dễ dàng nhưng sẽ rất quan trọng cho những mẫu câu tiếp theo. Vì thế, nếu các bạn chưa nắm vững thì chúng ta sẽ quay lại bài một vì các bài học đều liên hệ với nhau.
Tiếp theo, chúng ta sẽ đến với mẫu câu số bốn. Các bạn vẫn sẽ viết xuống như những mẫu câu trước.
Do You learn What? - Bạn học cái gì?
Chúng ta muốn làm câu hỏi thì phải bỏ dấu ”?” vào và từ để hỏi, tức là động từ thường “learn” thì các bạn phải mượn “do” để hỏi. Nếu để như trên, thì câu của chúng ta rất giống tiếng Việt và từ để hỏi không bao giờ nằm đằng sau. Vì thế, các bạn phải mang nó ra đằng trước.
What do You learn?
Đây mới là câu hỏi đúng của các bạn. Chúng ta lưu ý, “learn” là động từ thường. Và chúng ta sẽ trả lời:
I learn…
Các bạn hãy tập phản xạ như thế này:
What do you do? - I do.
What do you learn? - I learn.
Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp
Khi đến với phần bài tập, các bạn sẽ hiểu rõ hơn. Ở đây, chúng ta sẽ dùng lại “English” để trả lời cho “What” đằng trước.
What do you learn? -> I learn English.
Bây giờ, mời các bạn đến với phần bài tập trong tự học tiếng Anh giao tiếp. Ở phần bài tập này, các bạn sẽ được nghe động từ có “to”. Nhiệm vụ của các bạn sẽ làm một câu giống như mẫu câu số bốn, chúng ta sẽ bỏ “to” đi. Các bạn đã sẵn sàng chưa? Chúng ta cùng bắt đầu.
Ví dụ:
To lend -> What do you lend? What ………… to run?
What ………… to borrow? What ………… to return?
What ………… to rent? What ………… to lease?
What ………… to change? What ………… to keep?
What ………… to open? What ………… to buy?
What ………… to sell? What ………… to fix?
What ………… to save? What ………… to waste?
Bây giờ chúng ta sẽ đến với câu hỏi mà tôi sẽ đặt. Sau đó, các bạn sẽ trả lời.
Ví dụ:
I lend Money. I ………… a house.
I ………… books. I ………… an apartment.
I ………… an office. I ………… my mind.
I ………… a secret. I ………… an account.
I ………… stocks. I ………… a villa.
I ………… a motorcycle. I ………… time.
I ………… time. I ………… a business.
Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp hàng ngày
Nhiệm vụ của các bạn là phải nhớ lại những từ vựng mà chúng ta đã học trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp để tạo thành một cụm để trả lời. Lưu ý, càng về sau tốc độ sẽ nhanh hơn giúp cho các bạn phản xạ tốt hơn.
Nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín hy vọng qua bài này các bạn đã học được thêm các từ vựng thường được sử dụng trong giao tiếp nhất. Chúc các bạn thành công!
Chào mừng các bạn đến với chương trình tự học tiếng Anh giao tiếp. Ở trong phần bài học trước, các bạn đã học thuộc được hai mươi cụm từ và ba câu hỏi “Yes – No question”. Hôm nay, chúng ta sẽ đến với phần bài học mới về hội thoại.
Hướng dẫn tự học tiếng anh giao tiếp Bài 1 Phần 4
Đầu tiên, chúng ta sẽ ôn lại ba mẫu câu này trước khi sang phần học mới.
Q1 – Do you + V …?
Ở mẫu câu đầu tiên này, chúng ta sử dụng với một động từ mà thôi. Ví dụ: “Do you learn English?”.
Q2 – Do you + V + V …?
Mẫu câu thứ hai khác với mẫu câu đầu tiên. Ở mẫu câu thứ hai, chúng ta có hai động từ. Ví dụ: “Do you like to learn English?”. Các bạn lưu ý, khi trả lời “Yes” hoặc “No” phải lặp lại nhiều lần để có thể thuộc, quen dần và chúng ta có thể trả lời ngắn sau.
Q3 – Do you + know how to + V …?
Ở đây, các bạn thấy khác với mẫu câu thứ hai. Đó là cũng có hai động từ, nhưng trong mẫu câu thứ ba này, khi muốn biết cách làm cái gì đó như thế nào thì chúng ta phải bỏ cụm động từ “know how to” vào và gắn với một động từ khác. Ví dụ: “Do you know how to learn English?”.
Tự Học tiếng Anh giao tiếp
Chúng ta đã ôn và nắm được ba câu hỏi này. Các bạn phải vận dụng tất cả những gì đã học ở trên: hai mươi cụm từ và ba câu hỏi này cùng với cách trả lời cho từng câu hỏi. Chúng ta sẽ vận dụng tất cả vào trong đoạn hội thoại thực tế như thế nào? Trong bài học ngày hôm nay, các bạn sẽ biết cách làm sao mở đầu một đoạn hội thoại và cách đóng nó lại như thế nào. Mời các bạn đến với phần tiếp theo trong bài tự học tiếng Anh giao tiếp.
Để các bạn có thể nói một cách phản xạ và trôi chảy thì chúng ta phải thuộc những cụm từ này. Bây giờ, tôi sẽ hướng dẫn các bạn học thuộc cách *Opening ways* này. Nào, mời bạn đọc lại một lần nữa và thực hành theo giống như trên màn hình.
Hello / hi.
Khi các bạn chào ai đó thường mình sẽ thấy mọi người hay giơ hai ngón tay. Chúng ta hãy làm theo để nhớ nó. Trong thực tế, các bạn không muốn sử dụng cử chỉ này cũng không sao cả. Nhưng trong bài học này, để thuộc và nhớ nó, bắt buộc các bạn phải làm. Chúng ta cùng làm lại lần nữa.
Kế đến, chúng ta sẽ hỏi tiếp những cụm từ tiếp theo.
How are you?/How do you do?
How are you doing?/How have you been?
Đây là bốn câu hỏi mà chúng ta thường để hỏi sức khỏe của nhau. Chúng ta cùng hỏi lại cái này hãy ngẩng đầu lên và hỏi. Nào, mời bạn cùng làm với tôi.
Chúng ta tiếp đến câu thứ ba.
What’s happening?/What’s up?
Những câu trên có nghĩa là “Chuyện gì xảy ra vậy?”. Chúng ta sẽ mở lòng bàn tay ra và hỏi. Mời các bạn cùng làm lại ba cách “Opening” này.
Chúng ta cùng tiếp tục câu hỏi tiếp theo.
What’s new? What’s up? – Có chuyện gì mới xảy ra?
Chúng ta đã thuộc được bốn cách đã mở. Bây giờ, chúng ta đến với những câu tiếp theo.
Excuse me, May I ask you some question?
Các bạn lưu ý những chữ “s” trong câu này. Khi muốn hỏi ai một vài câu hỏi, chúng ta có thể giơ một vài ngón tay lên.
My name is…/What’s your name?
Thường khi nói những câu này, chúng ta sẽ để tay lên ngực biểu thị cho việc xưng hô của mình. Hoặc chúng ta sẽ nói:
May I know your name?
Sẽ rất lịch sự khi chúng ta nói câu này. Chúng ta tiếp tục.
Nice to meet you./ Nice to meet you too.
I’m very glad to meet you.
Khi nói ba câu này, chúng ta hãy cười vì như vậy sẽ có nghĩa “Tôi rất vui khi được gặp bạn”, điều này sẽ làm bạn dễ nhớ hơn. Như vậy, các bạn đã thuộc được những cách mở một đoạn hội thoại như thế này. Chúng ta hãy cùng ôn lại một lần nữa. Các bạn sẽ nói trước, sau đó tôi sẽ lặp lại để bạn có thể nhớ lại.
Tự Học giao tiếp tiếng Anh hàng ngày
Vậy là chúng ta đã thuộc xong những cách này. Để đóng được đoạn hội thoại, chúng ta sẽ bắt đầu học “Closing ways”. Tương tự như cách học “Opening ways”, các bạn sẽ đọc từng câu và cố gắng thuộc luôn những câu này. Mời bạn đọc theo tôi.
I got to go now, maybe another time, see you.
Có lẽ các bạn đã biết nghĩa của câu trên rồi. Để có thể học thuộc được, các bạn hãy múa theo tôi.
I guess I’d better go now. It’s getting late. – Tôi nghĩ là tôi phải đi. Trễ rồi.
Ở câu này, chúng ta sẽ chỉ vào cái đồng hồ và nói: “It’s getting late” - “Đã trễ rồi”. Hãy lặp lại cùng tôi.
Chúng ta tiếp tục với câu:
Well, I have an appointment now. I think I have to go.
“Ồ, chúng ta có một cuộc hẹn”, lúc này các bạn sẽ múa như đang mở cuốn sổ ra để coi lịch hẹn.
It’s really been great talking to you. Have a nice day.
Ở đây có nghĩa là “Nói chuyện với bạn vui quá”, vì thế các bạn phải cười khi nói câu này. Chúng ta tiếp tục.
I’m in quite hurry, too. So see you later. – Tôi đang vội. Hẹn gặp lại sau nhé.
We’re sorry that you have to leave. Well, take care of yourself. – Chúng tôi rất tiếc khi anh phải đi rồi. Vậy, bảo trọng nhé.
I hope we can get together again. – Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau nữa.
I hope to see you again, keep in touch, please. – Tôi hy vọng sẽ thấy lại bạn lần nữa, giữ liên lạc nhé.
I hope you can come back to us. – Tôi hy vọng anh sẽ lại đến với chúng tôi nữa.
Chúng ta sẽ cùng thực hành lại những câu để kết thúc đoạn hội thoại. Nào, mời các bạn bắt đầu một lần nữa trước khi đến với bài tập làm đoạn hội thoại, mà chúng ta sẽ tự tạo ngay trong bài học này.
Sau khi các bạn đã thuộc cách mở và đóng, chúng ta cùng đến với phần bài tập hội thoại. Tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách để chúng ta vận dụng tất cả những gì đã học vào trong đoạn hội thoại. Trước tiên, khi thực hành bài tập này, các bạn hãy tưởng tượng để trả lời những câu hỏi.
Ví dụ:
A: Hello, My name is _____. What’s your name?
B: My name is _____.
A: Nice to meet you, ____Please call me ____
B: Nice to meet you, _____________________
Ở đây, các bạn sẽ thấy “A” sẽ chọn một cách để mở đoạn hội thoại. Sau đó, “B” sẽ trả lời. Tiếp tục các bạn có thể dùng những cách để chào hỏi. Tiếp đó, “A” sẽ dùng cách để chào hỏi.
A: How’s everything? – Mọi chuyện thế nào?
Và bắt đầu, “A” có thể dùng “pattern 1” chỗ này để hỏi và B sẽ trả lời “Yes” hoặc “No”. Vì chúng ta chỉ mới học ba mẫu câu, trong bài tập này các bạn sẽ sử dụng chúng.
A: (pattern 1: Do you + V?) B: Yes, I___ / No, I___
A: (pattern 2: Do you + V to V?) B: Yes, I___ / No, I___
A: (pattern 3: Do you know how to V?) B: Yes, I___ / No, I___
Khi các bạn đã hoàn thành phần này, chúng ta sẽ đóng lại bài tập thứ nhất bằng cách:
A: Thank you for your answers.
B: No problem. I’m very happy to talk with you.
Để kiểm tra lại những gì đã học, phần cuối cùng, hãy làm bài tập mà chính các bạn sẽ tự tạo ra cho mình một đoạn hội thoại với ba mẫu câu chúng ta đã học. Các bạn cố gắng sử dụng nhiều từ vựng của bài học tự học tiếng Anh giao tiếp này để nhớ chúng.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.
VĂN PHÒNG TP.HCM
Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận