Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật tại Hà Nội (Dịch thuật Việt Uy Tín)
Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh
Ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.
- an aircraft/ aircraft
- a sheep/ sheep
- a fish/ fish
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
Ví dụ:
- Ancient times (Những thời cổ đại)
- Modern times (những thời hiện đại)
- Một số các danh từ không đếm được
Quán từ không xác định “a” và “an”
- a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
Ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu có một số lưu ý khi dùng "a":
- Dùng “a” trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
- Dùng “a” trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
- Dùng “a” với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
- Dùng “a” trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
- Dùng “a” trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
- A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)
Ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu |
Quán từ xác định "The"
The + danh từ + giới từ + danh từ
- The girl in blue, the Gulf of Mexico.
Ví dụ:
- The only way, the best day.
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
- The man /to whom you have just spoken /is the chairman
- She is in the (= her) garden
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
- The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Ví dụ
- Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
Ví dụ
- The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
The + adj:
Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.Ví dụ:
- The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
- The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
- The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
- The + East/ West/ South/ North + Danh từ
- The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn).
- The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
- The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chíWink/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
- The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
- The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
- The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ
- We ate breakfast at 8 am this morning
- The dinner that you invited me last week were delecious.
Ví dụ
- Students go to school everyday.
- The patient was released from hospital.
Ví dụ
- Students go to the school for a class party.
- The doctor left the hospital afterwork
- Go to work = Go to the office.
- To be at work
- To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
- To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
- Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
- Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
- To be at the sea: ở gần biển
- To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
- Go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét