Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật Hà Nội (Dịch thuật Việt Uy Tín)
Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh
Nội dung bài viết cách viết câu ngắn gọn và súc tích trong tiếng Anh:
Giám bớt
phần thừa
Khi viết câu các bạn nên tránh lặp lại ý đã
nói trước đó.
Ví dụ
Many uneducated citizens who have never
attended school continue to vote for better schools.
Ở câu trên uneducated citizens có cùng nghĩa với
cụm who have never attended school vì vậy đó là một câu thừa.
Các bạn có thể sửa câu trên lại thành câu sau
Many uneducated citizens continue to vote for
better schools.
Hiện tượng thừa từ cũng là hiện tượng phổ biến
khi viết câu.
Một số trường hợp lặp từ thừa. Từ in đậm là từ
chính xác.
- 12 midnight - midnight
- 12 noon - noon
- 3 am in the morning - 3 am
- absolutely spectacular/phenomenal - spectacular/phenomenal
- a person who is honest - an honest person
- a total of 14 birds - 14 birds
- biography of her life - biography
- circle around - circle
- close proximity - proximity
- completely unanimous - unanimous
- consensus of opinion - consensus
- cooperate together - cooperate
- each and every - each
- enclosed herewith - enclosed
- end result - result
- exactly the same - the same
- final completion - completion
- frank and honest exchange - frank exchange or honest exchange
- free gift - gift
- he/she is a person who - he/she
- important/basic essentials - essentials
- in spite of the fact that - although
- in the field of economics/law enforcement - in economics/law enforcement
- in the event that - if
- job functions - job or functions
- new innovations - innovations
- one and the same - the same
- particular interest - interest
- period of four days - four days
- personally, I think/feel - I think/feel
- personal opinion - opinion
- puzzling in nature - puzzling
- refer back - refer
- repeat again - repeat
- return again - return
- revert back - revert
- shorter/longer in length - shorter/longer
- small/large in size - small/large
- square/round/rectangular in shape - square/round/rectangular
- summarize briefly - summarize
- surrounded on all sides - surrounded
- surrounding circumstances - circumstances
- the future to come - the future
- there is no doubt but that - no doubt
- usual/habitual custom - custom
- we are in receipt of - we have receive
|
Cách viết câu ngắn gọn và súc tích trong tiếng Anh |
Lặp những
từ rút gọn
Co rất nhiều từ viết tắt được sử dụng nhiều. Mọi
người thường dùng lặp những từ rút gọn mà không kiểm soát được.
Ví dụ họ thường nói "ATM machine"
(máy ATM) nhưng ATM là từ viết tắt của Automated Teller Machine.
Chuyển
mệnh đề thành cụm từ, cụm từ thành thán từ
Để có thể viết được một câu súc tích việc chuyển
mệnh đề thành cụm từ, cụm từ thành từ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của
câu là điều hết sức quan trọng.
Chính vì vậy khi viết câu các bạn hãy lưu ý đến
những mệnh đề hoặc cụm từ có thể lược bớt cho ngắn gọn và đơn giản hơn. Mệnh đề
"which" thường có thể rút gọn thành một tính từ.
Tuy nhiên nên xem xét cẩn thận trước khi cắt bớt
để tránh lược bỏ phần quan trọng của câu.
Ví dụ
Smith College, which was founded in 1871, is
the premier all-women's college in the United States. Founded in 1871, Smith College is the premier
all-women's college in the United States. Citizens who knew what was going on voted him
out of office.
Knowledgeable citizens voted him out of
office. Recommending that a student copy from another
student's paper is not something he would recommend. He wouldn't recommend that a student copy from
another student's paper. He would never tell a student to copy from
another student's paper.
Ngoải ra mệnh đề đôi khi cũng có thể cắt bớt để
trở thành từ đơn.
Ví dụ
Unencumbered by a sense of responsibility,
Jasion left his wife with forty-nine kids and a can of beans. Jasion irresponsibly left his wife with
forty-nine kids and a can of beans.
Lược bỏ những từ tăng cường không cần thiết
Các bạn hãy tránh sử dụng những từ như really,
very, quite, extremely, severely khi chúng không thực sự cần thiết.
Tuy nhiên những từ nay không hẳn là phải biến
mất hoàn toàn trong vốn từ của bạn mà bạn hãy dùng chúng đúng lúc đúng cách thì
sẽ giúp làm tăng tính hiệu quả của nó.
Tránh
thêm cấu trúc phụ
Trong bài cách viết câu ngắn gọn và súc tích trong tiếng Anh muốn nhắc các bạn nên tránh đặt thêm cấu trúc phụ. Thông
thường chúng được bắt đầu bằng những từ như there is/are hoặc it is.
Ví dụ
There are twenty-five students who have
already expressed a desire to attend the program next summer. It is they and
their parents who stand to gain the most by the government grant.
Twenty-five students have already expressed a
desire to attend the program next summer. They and their parents stand to gain
the most by the government grant.
Lược bỏ
những cụm từ tiếng Anh không cần thiết
Có một số từ không làm tăng thêm ngữ nghĩa của
câu. Đó chính là phần khiến người đọc để phong người viết cho rằng họ nói khoác
hoặc tệ hơn có thể khiến người đọc thấy buồn ngủ.
Mình sẽ cho các bạn một số ví dụ và lược bỏ phần
thừa ở câu tiếng Anh phía dưới
All things considered, Connecticut's woodlands
are in better shape now than ever before.
- Connecticut's
woodlands are in better shape now than ever before.
As a matter of fact, there are more woodlands
in Connecticut now than there were in 1898.
- There
are more woodlands in Connecticut now than there were in 1898.
As far as I'm concerned, there is no need for
further protection of woodlands.
- Further protection of woodlands is not needed.
This is because there are fewer farmers at the
present time.
- This is
because there are fewer farmers now.
Woodlands have grown in area because of the
fact that farmers have abandoned their fields.
- Woodlands have grown in area because farmers
have abandoned their fields.
Major forest areas are coming back by means of
natural processes.
- Major
forest areas are coming back through natural processes.
Our woodlands are coming back by virtue of the
fact that our economy has shifted its emphasis.
- Our woodlands are coming back because our
economy has shifted its emphasis.
Due to the fact that their habitats are being
restored, forest creatures are also re-establishing their population bases.
- Because their habitats are being restored,
forest creatures are also re-establishing their population bases.
The fear that exists among many people that we
are losing our woodlands is uncalled for.
- The fear among many people that we are losing
our woodlands is uncalled for.
The era in which we must aggressively defend
our woodlands has, for all intents and purposes, passed.
- The era in which we must aggressively defend
our woodlands has passed.
For the most part, people's suspicions are
based on a misunderstanding of the facts.
- People's suspicions are based on a
misunderstanding of the facts.
Many woodlands, in fact, have been purchased
for the purpose of creating public parks.
- Many woodlands, in fact, have been purchased
as public parks.
This policy has a tendency to isolate some
communities.
- This policy tends to isolate some communities.
The policy has, in a manner of speaking, begun
to Balkanize the more rural parts of our state.
- The policy has begun to Balkanize the more
rural parts of our state.
In a very real sense, this policy works to the
detriment of those it is supposed to help.
- This policy works to the detriment of those it
is supposed to help.
In my opinion, this wasteful policy ought to
be revoked.
- This wasteful policy ought to be revoked.
In the case of this particular policy,
citizens of northeast Connecticut became very upset.
- Citizens of northeast Connecticut became very
upset about his policy.
In the final analysis, the state would have
been better off without such a policy.
- The state would have been better off without
such a policy.
In the event that enough people protest, it
will probably be revoked.
- If enough people protest, it will probably be
revoked.
Something in the nature of a repeal may soon
take place.
- Something like a repeal may soon take place.
Legislators are already in the process of
reviewing the statutes.
- Legislators
are already reviewing the statutes.
It seems that they can't wait to get rid of
this one.
- They
can't wait to get rid of this one.
They have monitored the activities of
conservationists in a cautious manner.
- They
have cautiously monitored the activities of conservationists.
The point I am trying to make is that
sometimes public policy doesn't accomplish what it set out to achieve.
- Sometimes
public policy doesn't accomplish what it set out to achieve.
Legislators need to be more careful of the
type of policy they propose.
- Legislators
need to be more careful of the policy they propose.
What I mean to say is that well intentioned
lawmakers sometimes make fools of themselves.
- Well
intentioned lawmakers sometimes make fools of themselves
Giảm
dùng những lời nói sáo và từ chêm
Hãy tưởng tượng nếu bạn là người đầu tiên nói
những câu thông minh thì thật sự sẽ rất tuyệt. Nhưng thật đáng buồn nếu những
câu nói ấy trở nên cũ rích khiến cho người khác nhàm chán.
Các bạn hãy hạn chế sử dụng những lời nói sáo
và từ chêm.
Bởi người đọc sẽ cảm thấy thực sự bực bội nếu
người viết sử dụng văn phong tẻ nhạt cùng với mớ hổ lốn những lời nói sáo và từ
chêm đó.
Đây là danh sách những từ mà các bạn nên hạn
chế sử dụng
- acid test
- meaningful dialogue
- at loose ends
- moving experience
- babe in the woods
- needle in a haystack
- better late than never
- open-and-shut case
- brought back to reality
- pain in the _____
- black as pitch
- point with pride
- blind as a bat
- pretty as a picture
- bolt from the blue
- put it in a nutshell
- busy as a bee/beaver
- quick as a flash/wink
- cat's meow
- rat race
- cool as a cucumber
- ripe old age
- cool, calm, and collected
- ruled the roost
- crack of dawn
- sad but true
- crushing blow
- sadder but wiser
- cry over spilt milk
- set the world on fire
- dead as a doornail
- sick as a dog
- dog-eat-dog world
- sigh of relief
- don't count your chickens
- slow as molasses
- dyed in the wool
- smart as a whip
- easier said than done
- sneaking suspicion
- easy as pie
- spread like wildfire
- feathered friends
- straight as an arrow
- face the music
- straw that broke
- flash in the pan
- the camel's back
- flat as a pancake
- strong as an ox
- gentle as a lamb
- take the bull by the horns