Thứ Năm, 28 tháng 1, 2016

Bài 12: Phát Âm Chuẩn Âm Đuôi " s/es"

Chào các bạn! Học một ngoại ngữ không khó, điều quan trọng bạn học thế nào cho đúng cách và mang lại hiệu quả tốt nhất. Phần lớn các bạn có cách phát âm sai và chưa nắm được cách phân biệt để phát âm đúng đuôi s/es. Các bạn thường đọc s/es sau những danh từ hay động từ số ít, chắc hẳn có rất nhiều bạn đang thắc mắc và muốn hiểu rõ về s/es. Trong bài phát âm chuẩn hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách nhận biết và phát âm đuôi s/es.

Nội dung video phát âm chuẩn âm đuôi "s/es"

Các bạn thường đọc đuôi s/es như thế nào? Trên thực tế để đọc đuôi s/es trong tiếng Anh thì có 3 cách đọc khác nhau đó là: /s/, /iz/, /z/.

1. Thứ nhất đuôi s/es đọc là /s/: Với những động từ hoặc danh từ kết thúc bằng là các phụ âm vô thanh như /f/, /k/, /p/, /t/, /θ/.
  • Ví dụ: units /’ju:nits/, stops /stɒps/, topics /’tɒpiks/, laughes /lɑ:fs/, breathes /brɪθs/.

phát âm tiếng anh chuẩn
Phát Âm Chuẩn Âm Đuôi " s/es"
2. Thứ hai s/es đọc /iz/ khi danh từ hoặc động từ V3 số ít có tận cùng là các âm : /s/, /z/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
  • Ví dụ: watches /wɒtʃiz/, washes /wɒʃiz/, changes /tʃeindʒiz/, classes /klɑ:siz/.
3. Thứ ba đuôi s/es đọc là /z/ với các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
  • Ví dụ: plays /pleiz/, hugs /hʌgz/, bags /bægz/.
Hãy cùng phát âm với đuôi s/es với một số từ sau:
Gets /s/                    Takes /s/                  Returns /z/
Brushes /iz/             Buses /iz/                Calls /z/
Washes /iz/              Manages /iz/           Speaks /s/
Eats /s/                    Coworkers /z/          Colleaguea /z/
Kisses /iz/                Reads /z/                Clients /s/
Kids /z/                    Checks /s/               Conducts /s/
phát âm tiếng anh
Âm s/es trong tiếng anh
Cách phát âm đuôi s/es phụ thuộc vào cách phát âm cuối của từ. Chính vì thế khi phát âm một từ bạn cần chú ý đến âm cuối để phát âm đúng s/es. Còn trong cách viết thì bạn hãy nhớ rõ những nguyên tắc trên chắc chắn bạn sẽ phát âm chuẩn dễ dàng, chính xác.

Qua những lưu ý trên các bạn có thể ghi nhớ và luyện tập phát âm thường xuyên thì khả năng nhận biết và phát âm chuẩn của bạn sẽ được cải thiện. Và hãy cùng đồng hành với chúng tôi trong những bài viết tiếp theo.

Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Bằng sự nhiệt tình và kinh nghiệm chúng tôi hy vọng sẽ giúp được bạn trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Chúc các bạn thành công!

Bài 14: Phát Âm Chuẩn Chữ "CH"

Chào các bạn! Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về các cách phát âm chuẩn âm đuôi “ed” và “s/es”. Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm chữ “ch”. Đây là một chữ xuất hiện thường xuyên trong tất cả các từ trong tiếng Anh và chúng thường được phát âm một trong ba cách sau: /ʃ/, /k/, /tʃ/.

Nội dung video cách phát âm chuẩn chữ "ch"

Để hiểu rõ về chữ “ch” chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay về 3 cách phát âm của từ này.

1. Phát âm là /tʃ/: Đây là một âm vô thanh và bật hơi, để phát âm này các bạn phải cố gắng đẩy luồng hơi ra ngoài, khi đặt tay phía trước miệng bạn sẽ cảm thấy rất mát. Khẩu hình miệng sẽ chu và hướng về phía trước.

  • Ví dụ: church /tʃɜ:rtʃ/: nhà thờ; choose /tʃu:z/: lựa chọn; channel /’tʃ æln/: kênh; cheer /tʃɪr/: cổ vũ,

phát âm tiếng anh chuẩn
Phát Âm Chuẩn Chữ "CH"
2. Một cách phát âm phổ biến trong chữ “ch” đó là /ʃ/: Đây cũng là một âm vô thanh và bật hơi, không những thế luồng hơi còn rất mạnh. Khẩu hình miệng chu về phía trước, hơi tròn.

  • Ví dụ: Champagne /ʃæm’peɪn/: rượu champagne; machine /mə’ʃi:n/: máy móc; chef/ʃef/: đầu bếp.

3. Âm /k/ là một âm vô thanh và bật hơi. Đối với âm /k/ chúng ta không cần phải chu môi hay tạo môi theo khẩu hình quá khó như âm /ʃ/ và /tʃ/. Trong trường hợp này môi chúng ta khá thoải mái và nhẹ nhàng. Lưu ý bật hơi khi khi phát âm.

  • Ví dụ: Christmas /’krɪsməs/: giáng sinh; chemical /’kemɪkl/: hóa học; architect /’a:rkɪtekt/: kiến trúc sư; stomach /’stʌmək/: dạ dày.

Bài học phát âm chuẩn đã hướng dẫn cách phát âm cơ bản đối với chữ “ch” thường gặp trong tiếng Anh. Các bạn hãy cố gắng luyên tập thường xuyên để tránh việc phát âm sai trong giao tiếp.Hy vọng sau bài học này các bạn sẽ nói được lời chúc mừng giáng sinh đúng nhất đến những người bạn thân yêu.
phát âm tiếng anh
Âm CH trong tiếng anh
Học tiếng Anh là cả một quá trình gian nan cần sự nỗ lực chính từ bản thân các bạn, hãy tự tin đừng ngần ngại trong cách phát âm để có thể phát âm chuẩn. Vì lúc bạn sai bạn mới biết bạn sai ở đâu và cần sửa sai ở đâu. Hãy tiếp tục theo dõi, cập nhật những bài viết tiếp theo của tôi.

Mọi ý kiến, thắc mắc các bạn co thể liên hệ với chúng tôi công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp thực hiện thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành…Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh.

Bài 13: Phát Âm Chuẩn Nguyên Âm Đôi /ɪə/

Xin chào các bạn! Trong những bài viết trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và phát âm chuẩn nguyên âm, phụ âm trong tiếng Anh. Bên cạnh các nguyên âm, phụ âm còn có các nguyên âm đôi, đây là những âm được tạo thành từ việc kết hợp giữa các nguyên âm với nhau.

Nội dung video hướng dẫn phát âm chuẩn nguyên âm đôi /ɪə/

Ở bài học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu nguyên âm đôi kết thúc bằng nguyên âm /ɪ/. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về nguyên đôi kết thúc bằng âm /ə/. Và một nguyên âm đầu tiên các bạn thường bắt gặp trong tiếng Anh là nguyên âm đôi / ɪə/.

Nguyên âm đôi /ɪə/ được tạo thành bởi hai nguyên âm là âm /ɪ/ và âm /ə/. Chính vì thế cách phát âm chuẩn nguyên âm đôi / ɪə/ có phần khác biệt so với /ɪ/ và /ə/. Để phát âm nguyên âm đôi này các bạn làm theo các bước sau:
phát âm tiếng anh chuẩn
Phát Âm Chuẩn Nguyên Âm Đôi /ɪə/
Đầu tiên các bạn đặt môi và lưỡi ở vị trí phát âm âm /ɪ/, lưỡi hạ thấp môi mỉm cười. Tiếp theo thu hẹp môi, đồng thời đưa lưỡi về sau để tạo thành âm /ə/. Các bạn chú ý luyện tập thường xuyên để phát âm chuẩn và chính xác.

Âm /ɪə/ thường được tạo ra bởi các chữ cái như:
- “ear” ta có một số từ : ear /ɪə(r)/: cái tai; tear /tɪə(r)/: nước mắt; near /nɪə(r)/: gần; hear /hɪə (r)/: nghe thấy.
- “eer” chúng ta có ví dụ :beer /bɪə(r)/: bia; cheer /tʃɪə(r)/: sự vui vẻ; engineer /en dʒɪ’nɪə(r): kỹ sư.
Tiếp theo là ví dụ nguyên âm đôi chứa trong câu: Really? Your houses near here? (Thật sao? Nhà bạn gần đây à?). Một ví dụ khác: Have a beer, cheer! (Uống bia nào, cạn chén!). Đây là những ví dụ khá đươn giản hy vọng các bạn sẽ cố gắng tìm hiểu, luyện phát âm nhiều hơn để tăng khả năng nói lưu loát.
phát âm tiếng anh
Phát âm tiếng anh chuẩn
Qua bài học trên chúng tôi mong rằng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, cũng như củng cố lại kiến thức về phát âm chuẩn nguyên âm đôi cho bạn. Việc học tiếng Anh sẽ trở dễ dàng khi bạn nắm được cách phát âm, phân biệt được các âm chắc chắn bạn tự tin chinh phục tiếng Anh.

Bài viết được sưu tầm và chia sẻ từ công ty dịch thuật Việt Uy Tín( chuyên cung cấp thực hiện thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành…). Chúng tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ nếu gặp khó khăn hãy tìm liên hệ với chúng tôi. Chúc bạn thành công!

Bài 11: Phát Âm Chuẩn Âm /ð/

Chào các bạn! Âm vô thanh và âm hữu thanh là một phần khá quan trọng trong cách phát âm chuẩn tiếng Anh. Phân biệt được cách phát âm sẽ giúp các phát âm chuẩn chính xác. Trong bài học trước tôi đã giới thiệu đến các bạn một âm vô thanh là âm /θ/. Hôm nay trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những phụ âm khó nhất trong tiếng Anh là phụ âm /ð/. Phụ âm này có nhiều nét tương đồng với phụ âm /θ/ nên các bạn cần chú ý. Hãy cùng bắt đầu bài học với cách phát âm /ð/ sau đây.

Nội dung video cách phát âm chuẩn âm /ð/

Để phát âm chuẩn và chính xác âm /ð/  các bạn hãy để khẩu hình miệng tròn, đặt lưỡi nằm giữa hai hàm răng trên và dưới, từ từ lấy hơi từ trong cuống họng ra, lưỡi không quá cong. Điểm khác biệt giữa âm /ð/ và âm /θ/ là âm /ð/ âm hữu thanh nên khi phát âm các bạn cần rung dây thanh quản, còn âm /θ/ là âm vô thanh nên không rung dây thanh quản.
phát âm tiếng anh chuẩn
Phát Âm Chuẩn Âm /ð/ trong tiếng anh
Ví dụ một số từ có chứa âm /ð/ các bạn cùng luyện tập : father /’fɑ:ð ər/, mother /’mʌðər/, with/wið/, that / ðæt/, those / ðoʊz/, clothing /’kloʊð ɪŋ /.

Với những từ đơn lẻ trên các bạn có thể bắt đầu ghép thành một số câu để luyện tập: I go to school with my father and mother on that day; Those clothing are so beautiful;
Bí quyết quan trọng để tạo ra phụ âm /ð/ chính là phần lưỡi, các bạn lưu ý là âm này khác biệt hoàn toàn với âm “d’ trong tiếng Việt. Khi phát âm “d” thì chỉ đặt lưỡi hoàn toàn trong miệng trong khi âm /ð/ thì thấy đầu lưỡi. Để đảm bảo phát âm /ð/ thật chính xác các bạn cố gắng luyện tập thật nhiều để lưỡi và môi quen dần với âm /ð/.
phát âm tiếng anh
Âm /ð/ trong tiếng anh
Qua bài học trên tôi mong rằng các bạn sẽ phát âm tốt hơn, phân biệt được cách phát âm /ð/ và âm /θ/. Phát âm chuẩn giúp bạn tự tin trong giao tiếp và dễ dàng tiếp thu khi nghe người khác nói. Con đường chinh phục tiếng Anh của bạn không quá khó như trước đây bạn vẫn thường nghĩ.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên thực hiện, cung cấp thẻ tạm trú giá rẻ, giấy phép lao động, dịch thuật công chứng…sưu tầm và chia sẻ đến các bạn. Với đội ngũ nhân viên thành thạo, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tiếng Anh, chúng tôi sẵn sàng giúp đỡ nếu bạn gặp khó khăn. Chúc bạn thành công!

Bài 10: Phát Âm Chuẩn Âm / θ/

Chào các bạn! Phát âm là phần đầu tiên quan trọng trong khi học một ngoại ngữ, trong tiếng Anh cũng như thế. Phần lớn người Việt học tiếng Anh thường mắc khá nhiều lỗi khi phát âm vô thanh và hữu thanh. Làm thế nào để phân biệt được và phát âm chuẩn, chính xác nhất? Bài học hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn cũng như hướng dẫn các bạn cách phát âm /θ/ một âm vô thanh.

Nội dung video hướng dẫn phát âm chuẩn âm /θ/

Cách phát âm /θ/: Thứ nhất đặt đầu lưỡi kẹp giữa hai hàm răng, miệng thả lỏng.Thứ hai đẩy hơi từ từ phía bên trong ra khỏi miệng, lúc này bạn sẽ cảm thấy luồng hơi rất mạnh nếu đặt tay trước miệng. Cuối cùng do âm này là một âm vô thanh nên khi phát âm các bạn nhớ chỉ đấy hơi ra, không rung ở cuống họng.
phát âm tiếng anh chuẩn
Phát Âm Chuẩn Âm / θ/
Hãy bắt đầu luyện tập với một số ví dụ đơn giản: With: /wiθ/; both /bəʊθ/, thurdsay /’ θɜ:rzdeɪ/, birthday /’bɜ:rθdeɪ/, ninth /nainθ/, thank /θæŋk/, think /θiŋk/, thing /θiŋ/.

Luyện đọc câu giúp bạn có thể củng cố lại cách đọc và ghép từ lại với nhau, các bạn đọc một số câu có chứa âm / θ/ : Her birthday on the sixth of this month; Thank you for coming!; I’m thinking of you.

Để luyên phát âm /θ/ tốt các bạn chú ý đến cách đặt đầu lưỡi giữ hai hàm răng. Nếu bạn chú ý đến cách phát âm của người bản ngữ trong cách phát âm /θ/ một cách chậm rãi thì các bạn sẽ thấy đầu lưỡi của họ ở giữa hàm răng. Hãy vượt qua mặc cảm, nỗi ngại ngùng của chính bản thân để đọc và phát âm chuẩn tiếng Anh . Mọi sự cố gắng đều mang lại kết quả tốt cho bạn.
phát âm tiếng anh
Âm /θ/ trong tiếng anh
Đó là chia sẻ từ riêng tôi còn các bạn phải cố gắng tự học có nghĩa là tự củng cố kiến thức, tự tìm tòi, tham khảo để tìm ra một cách học phù hợp với mình nhất. Và con đường ngắn nhất để sử dụng ngoại ngữ và phát âm chuẩn một cách thành thạo là luyện tập, luyện tập và luyện tập thật nhiều. Điều này không thể được dạy bởi bất kỳ giáo viên, trường lớp nào, mà chỉ có thể ở chính bạn. Trường lớp, thầy cô giáo chỉ là nơi sẽ dẫn dắt các bạn đi đúng đường, nhưng người bước đi trên con đường đó là chính các bạn. Tự học là điều vô cùng quan trọng.

Qua những chia sẻ trên, công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... hy vọng bạn đã tìm được động lực học tiếng anh cho riêng mình. Chúc các bạn thành công!

Thứ Tư, 27 tháng 1, 2016

BÀI 7: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU HAY SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Tiếng anh rất phổ biến trong đời sống chúng ta hiện nay và nó cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Vì vậy, các tài liệu học tiếng anh cũng có rất nhiều và đa dạng. Hôm nay mình giới thiệu với các bạn một bài học có nội dung cơ bản và thường xuất hiện trong đề thi.
Trong bài ngày hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn tìm hiểu về các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh nhé.

Nội dung video động từ khuyết thiếu hay sử dụng trong tiếng Anh

Động từ khiếm khuyết hay còn được gọi là động từ khuyết thiếu là một dạng động từ rất đặc biệt mà hầu như là đặc trưng của ngôn ngữ tiếng Anh, các ngôn ngữ khác hầu như không có động từ này. Tên của nó, động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu đã thể hiện rằng động từ chỉ tình thái, cảm xúc, thái độ của người nói. Về vị trí của động từ khiếm khuyết thì động từ khiếm khuyết thường được đứng trước động từ chính trong câu, cho nên chúng ta có cấu trúc đơn giản là:
  • S + Modal Verbs + V(nguyên thể)
Để thể hiện rằng động từ khiếm khuyết đó là trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính.
Về các thể loại của động từ khiếm khuyết, trong tiếng Anh có nhiều động từ khiếm khuyết khác nhau, phổ biến nhất như là: must(phải), should(nên), can(có thể), might(có lẽ), may(có lẽ), could(nên). Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một cách sâu sắc nhất về 2 động từ khiếm khuyết là: can và should.

1. Thứ nhất đó là động từ khiếm khuyết can.

Về cách dùng: can có ý nghĩa đầu tiên chỉ khả năng có thể làm một điều gì đó của ai đó. Ví dụ mình muốn nói về khả năng bơi của cô chẳng hạn, mình có thể nói rằng:
  • I can swim.
Các bạn thấy rằng, mình(I) là chủ ngữ, can là động từ khiếm khuyết và swim là động từ thường. Câu này thể hiện khả năng của cô là cô có thể bơi. Hay như một người đàn ông ở phía bên này, một người đàn ông đang lái xe một cách rất giỏi giang và điệu nghệ, chúng ta có thể nói rằng:
  • He can drive a car.(anh ta có thể lái xe ô tô)
động từ khiếm khuyết trong tiếng anh
Động từ khiếm khuyết trong tiếng anh
Hay như bố mẹ của mình có thể khiêu vũ rất là giỏi mình có thể nói một câu là:
  • My parent can dance the well(bố mẹ của tôi có thể khiêu vũ rất tốt)
Trong những ví dụ trên, mình muốn các bạn lưu ý một chút là dùng chủ ngữ là tôi(ngôi thứ nhất, số ít) hay chủ ngữ là anh ấy(ngôi thứ 3, số ít) hay chủ ngữ là họ(ngôi số 3, số nhiều) thì can vẫn mãi là can không có gì thay đổi cả. Và câu cuối cùng, ví dụ như phủ định tôi không thể làm gì đó, mình không thể bơi mình sẽ nói là:
  • I can’t swim
Các bạn chỉ việc thêm not sau từ can và viết tắt của nó là can’t. Rất đơn giản đúng không nào?
Cách dùng thứ 2 của can là thể hiện một lời đề nghị, ví dụ như:
  • Can you pick up the phone for me?(bạn có thể nghe máy/nhấc điện thoại giúp tôi được không?).
Ví dụ mình đang bận tay một việc gì đó như đang giảng bài cho các bạn chẳng hạn mà có người gọi điện đến thì cô sẽ nhờ bạn mình bằng câu: Can you pick up the phone for me?(bạn giúp tôi nghe máy điện thoại nhé/bạn có thể nghe máy điện thoại giúp tôi được không?). Trong trường hợp này can đứng đầu câu thể hiện một lời đề nghị. Hay can còn thể hiện sự xin phép, ví dụ như là:
  • Can I ask a question?(em có thể đặt ra một câu hỏi được không?)
Can cũng đứng đầu câu thể hiện cho một lời xin phép. Đó là những cách dùng phổ biến của động từ can .

2. Thứ hai đó là động từ khiếm khuyết should

Bây giờ chúng ta cùng nhau chuyển sang động từ khiếm khuyết should. Hãy lưu ý cách đọc should là /ʃ/ nặng và phải có /d/ ở cuối cùng các bạn nhé.
ngữ pháp tiếng anh
Học ngữ pháp tiếng anh
Cách dùng thứ nhất của động từ khiếm khuyết should là thể hiện một lời khuyên, một sự khuyên răng của mình hay là đề nghị của mình cho một ai đó. Ví dụ như là:
  • You should study harder(em nên học bài chăm chỉ hơn)
Cách dùng thứ 2 của should là thể hiện một điều phải làm của ai đó, hay một lời khuyên như:
  • You should stop smoking
Khi mà ai đó đang hút thuốc rất là nặng và bạn muốn đưa ra một lời khuyên là người ta nên từ bổ thuốc đi:
  • You should stop smoking.
Rất là đơn giản. Ngoài ra, should còn được dùng để thể hiện việc phải, phải gì đó. Ví dụ như đã 7 giờ sáng rồi mà bạn của mình vẫn chưa thức dậy chẳng hạn thì mình sẽ phàn nàn và nói rằng:
  • He should get up at 7 o’clock(anh ta nên ngủ dậy vào lúc 7 giờ)
Thực ra đây là một điều mang tính chất khá là phải làm. Ok, về động từ should thì chỉ đơn giản như vậy thôi, và đương nhiên nếu mà bạn không nên làm gì thì cũng chỉ việc thêm not cho nó. Ví dụ:
  • You shouldn’t go to bed late(bạn không nên ngủ muộn đâu), không tốt cho sức khỏe chút nào đúng không nào?
Hay như:
  • You shouldn’t go to school late(bạn không nên đi học muộn)
Về động từ can, should các bạn chỉ cần lưu ý cho mình cách phát âm thật chuẩn và vị trí của nó trong câu, không bao giờ cần phải chia 2 động từ khiếm khuyết này nhé.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

Bài 9: Cách Phát Âm Chuẩn ED

Chào các bạn!
Với những động từ kết thúc bằng đuôi “ed” mà các bạn hay chia trong thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành thì các bạn thường đọc “ed” giống nhau. Khi bạn không nắm vững được các phát âm chuẩn âm “ed” sẽ làm người nghe rất khó hiểu. Điều này gây nên sự cản trở trong giao tiếp và đôi khi làm cho bạn cảm thấy chán nản. Để giúp các bạn phân biệt cách đọc “ed” sau động từ một cách đơn giản hãy cùng tìm hiểu bài viết hôm nay.

Nội dung video hướng dẫn phát âm chuẩn âm đuôi "ed"

Có 3 cách để đọc “ed” đó là /id/, /t/, /d/:“ed” sẽ được đọc là /t/ âm vô thanh hoặc /d/ âm hữu thanh tùy thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm vô thanh hay âm hữu thanh.

  • Âm vô thanh: dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra
  • Âm hữu thanh: dây thanh quản tiếp tục rung khi đó

1. Đuôi “ed” được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

  • Ví dụ: Wanted /wɔntid/, added /ædid/, needed /’ni:did /
phát âm tiếng anh
Phát âm chuẩn đuôi ED

2. Đuôi “ed” được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là : /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/.

  • Ví dụ: Hoped /houpt/, coughed /kɔft/, fixed /fikst/, washed /wɔ∫t/, catched /kæt∫t/, asked /ɑ:skt/.

3. Đuôi “ed” được đọc thành /d/ với các trường hợp còn lại.

  • Ví dụ: Cried /kraid/, smiled /smaild/, played /pleid/.

Các bạn hãy luyện tập các đọc đuôi “ed” với các từ sau:

  • Offered /d/ Laughed /t/
  • Owned /d/ Plotted /id/
  • Coughed /t/ Pleased /d/
  • Washed /t/ Ruled /d/
  • Died /d/ Lived /d/

Trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng “ed” được dùng làm tính từ, “ed” được phát âm là /id/:

  • Ví dụ: aged /’eidʒid / ; blessed / 'blesid /; crooked / 'krʊkid /; dogged / 'dɒgid /; naked / 'neikid /; learned / 'lɜ:nid /; ragged / 'rægid /; wicked / 'wikid /; wretched / 'ret∫id /.
phát âm tiếng anh
Âm ED trong tiếng anh

Các bạn cố gắng nắm vững những quy tắc trên và thường xuyên luyện tập để phát âm chuẩn  âm“ed” tránh nhầm lẫn trong 3 cách đọc trên. Tiếng Anh là một ngoại ngữ không khó nếu chúng ta chịu khó, chăm chỉ từng ngày thì việc phát âm sẽ tiến bộ.

Nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín hy vọng qua bài học này bạn đã biết cách phát âm chuẩn âm đuôi ED trong tiếng anh. Chúc các bạn thành công!

Bài 8: Phát Âm Chuẩn Âm /ʒ/

Chào các bạn! Hiện nay tiếng Anh ngày càng trở nên cần thiết đối với việc học và làm việc của mỗi chúng ta. Để học được tiếng Anh tốt đầu tiên bạn cần phát âm chuẩn để có thể phát âm chính xác giúp người giao tiếp với bạn hiểu bạn đang nói gì, bên cạnh đó việc phát âm chuẩn giúp bạn nghe tốt hơn. Tuy nhiên việc phát âm là không dễ nếu bạn không có sự cố gắng thì rất dễ chán nản vì có khá nhiều phụ âm có cách phát âm gần như tương tự nhau. Mà điển hình là âm /ʃ/ và âm /ʒ/.

Nội dung video hướng dẫn phát âm chuẩn âm /ʒ/

Trong bài trước chúng ta đã luyện tập âm phụ thanh đó là âm /ʃ/, và trong ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng nhau tìm hiểu, tự học phát âm thêm một phụ âm được xem là song sinh với /ʃ/ đó là âm /ʒ/.
phát âm tiếng anh
Phát Âm Chuẩn Âm /ʒ/
Để phát âm chuẩn âm /ʒ/: Đầu tiên các bạn hãy tạo khẩu hình miệng chu môi tương tự âm /ʃ/, các bạn cũng cong lưỡi lên tạo âm /ʃ/ . Tuy nhiên có một chút khác biệt khi phát âm /ʒ/ cuống họng phải rung lên vì âm /ʒ/ là một âm hữu thanh chứ không phải vô thanh như âm /ʃ/. Khi phát âm /ʒ/ bạn sẽ cảm nhận được sự rung mãnh liệt trong cuống họng. Nếu bạn thật sự cảm thấy khó khăn khi đặt âm trong cuống họng thì việc đầu tiên bạn nên làm là tập phát âm trong cuống họng bằng một bài tập đơn giản như sau: Các bạn hãy mở miệng ra rất thoải mái tập luyện với từ “moa” và khi phát ra âm các bạn cảm nhận được sự thoải mái, không gò bó, không cố tình tạo ra một âm gì cả và âm sẽ đi ra từ trong cuống họng chứ không phải như từ “ma” trong tiếng Việt. Thường xuyên luyện tập, tự học phát âm chắc chắn bạn sẽ phát âm /ʒ/ chuẩn đấy.

Chúng ta hãy cùng luyện tập với một số ví dụ có âm /ʒ/: uasually/’ju:ʒuəli/, television/’telɪvɪʒn/, leisure/’li:ʒər/, version/vɜ:rʒn/, decision/dɪ’sɪʒn/.

Sau khi luyện tập những âm đơn lẻ hãy luyện tập một số câu sau: I usually watch television in my leisure time; I haven’t made any decision.
phát âm tiếng anh
Âm /ʒ/ trong tiếng anh
Sau những chia sẻ trên, hy vọng các bạn có thể tự học phát âm một cách nhanh chóng, dễ dàng. Thường xuyên luyện tập để phát âm chuẩn được âm /ʃ/ và âm /ʒ/ không những giúp bạn tiến bộ qua từng ngày mà còn giúp bạn tự tin trong giao tiếp.

Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công trong con đường chinh phục ngoại ngữ!

Bài 7: Một Số Từ Thường Phát Âm Sai

Chào các bạn! Tiếng Anh là một ngoại ngữ phổ biến hiện nay, ngoài những quy tắc phát âm mà chúng ta từng đề cập trong những bài học trước thì vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, không theo một nguyên tắc nào dễ gây nhầm lẫn trong cách đọc. Vì thế bài viết hôm nay giới thiệu đến các bạn một số từ thường phát âm sai, giúp các bạn tránh nhầm lẫn và phát âm chính xác.

Nội dung video một số từ thường phát âm sai

1. Chocolate(Sô cô la): Một số bạn có cách phát âm rất Việt hóa thành “chô cô lết” hay “chô cô lớt”. Trên thực tế từ này phát âm chính xác là /’ tʃɒk(ə)lət/.

2. Chaos( Sự lộn xộn): Trong trường hợp này “ch” được phát âm là /k/. Từ chaos sẽ được phát âm /’keɪɒs/.
phát âm tiếng anh chuẩn
Một số từ tiếng anh thường hay phát âm sai
3. Education (giáo dục): Chúng ta thường đọc là “e điu cây xừn” sai hoàn toàn , education /edjʊ’keɪʃ(ə)n/.

4. Upload và Download : Trong trường hợp này chúng ta sẽ phát âm là âm /əʊ/. Cách phát âm đúng sẽ là upload /ʌp’ləʊd/, download /daʊn’ləʊd/.

5. Image (hình ảnh):Từ này các bạn thường phát âm “im mết” hay “I mết” nếu các bạn có cách phát âm này thì nên chú ý sửa lại là image /’ɪm ɪdʒ/. Trong từ image âm /a/ sẽ được phát âm là/ ɪ/

6. Russia (nước Nga): Trong từ này âm “a” đọc rất ngắn sẽ phát âm là Russia/’rʌʃ ə/.

Ví dụ câu có những từ mà các bạn dễ phát âm sai:
  • What the hell are you doing?
  • I am downloading a pretty image.
Để phát âm chuẩn và chính xác các bạn cần lưu ý một số từ thường phát âm sai ở trên, ghi nhớ và thường xuyên luyện tập thì khi phát âm bạn sẽ không e dè sợ phát âm sai nữa. Phát âm chuẩn và lưu loát giúp bạn tự tin giao lưu với mọi người.
một số từ tiếng anh thường phát âm sai
Phát âm tiếng anh sai
Qua những ví dụ trên hi vọng các bạn không bao giờ phát âm sai bất kỳ từ nào trong số đó. Nếu các bạn có từ nào băn khoăn, bối rối hoặc các bạn đã tra từ điển nhưng không biết đọc như thế nào cho chính xác thì hãy mạnh dạn chia sẻ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong cách phát âm.

Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên thực hiện …luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của bạn bằng sự nhiệt tình, hòa đồng và kinh nghiệm trong tiếng Anh. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học sau.

Bài 6: Phát Âm Chuẩn Nguyên Âm /a:/

Chào các bạn! Khi bắt đầu học phát âm tiếng Anh chắc chắn bạn đã nghe đến nguyên âm dài và nguyên âm ngắn. Với tiếng Việt thì không có sự phân biệt giữa âm ngắn và âm dài, nhưng trong tiếng Anh việc phân biệt âm ngắn hay âm dài là rất quan trọng trong phát âm. Bài hôm nay tôi xin hướng dẫn các bạn cách phát âm chuẩn âm /a:/ một trong những nguyên âm dài.

Nội dung video hướng dẫn phát âm chuẩn âm /a:/

Cách phát âm dài lúc nào cũng kèm theo là chúng ta kéo dài hơi ra. Đối với âm /a:/ cũng thế chúng ta cùng luyện tập theo hướng dẫn sau đây để phát âm /a:/ chuẩn hơn: Đầu tiên các bạn để khẩu hình miệng tròn và rộng, sau đó dùng âm thanh đọc to, rõ ràng. Các bạn lưu ý âm này là âm được phát ra từ trong cuống họng, kéo dài hơi ra. Khi phát âm cằm sẽ hơi nhúng xuống, khi các bạn đặt tay ở cuống họng sẽ cảm nhận được sự rung lên rất rõ ràng vì đây là một âm trong cuống họng.
phát âm tiếng anh chuẩn
Phát âm chuẩn nguyên âm /a:/
Sau đó hãy đọc những từ có chứa âm /a:/ : Car /ka:r/, far /fa:r/, start /sta:rt/, father /’fa:ðər/, after /’a:ftər/, glass /gla:s/, dance /da:ns/, park /pa:k/. Khi nắm được cách phát âm đơn giản ở những từ đơn lẻ các bạn hãy luện đọc một số câu sau: How far’s the car park? ; We’re starting in half an hour?

Nếu các bạn vẫn thấy khó khăn và không biết mình đã phát âm chuẩn âm /a:/  hay không thì hãy dùng gương.Bạn phất âm đúng thì miệng sẽ tròn và rộng, và nhớ đặt tay lên cuống họng để kiểm tra xem cuống họng có rung lên không .
phát âm tiếng anh
Nguyên âm /a:/ trong tiếng anh
Qua bài học tôi hy vọng sẽ giúp ích được bạn trong bước đầu học phát âm chuẩn tiếng Anh, một trong những vấn đề quan trọng để giao tiếp tốt là cách phát âm chuẩn và chính xác. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập đối với âm /a:/. Khi học tiếng Anh điều quan trọng các bạn cần là sự chăm chỉ, chịu khó nghe nhiều, nói nhiều thì khi gặp bất cứ từ nào bạn có thể đọc ngay không cần tra từ điển hay suy nghĩ. Phát âm chuẩn như người bản ngữ đối với bạn là điều dễ dàng, không khó như bao người vẫn nghĩ.

Hãy luôn đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục tiếng anh. Nếu có thắc mắc các bạn có thể liên hệ với công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành…Chúc các bạn thành công!

Thứ Ba, 26 tháng 1, 2016

Bài 5: Phát Âm Nguyên Âm /U/

Chào các bạn! Không đơn thuần như cách phát âm trong tiếng Việt, cách phát âm tiếng Anh chuẩn có sự phân biệt giữa các nguyên âm ngắn và nguyên âm dài. Trong bài học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về nguyên âm dài là âm /u:/, và trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với một nguyên âm ngắn là /u/. Khi phát âm /u/ không cẩn thận thì các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn sang âm /u:/. Chính vì thế bài học này sẽ giúp các bạn tìm ra cách phát âm /u/ chính xác nhất.

Video hướng dẫn phát âm tiếng Anh nguyên âm /u/

Cách phát âm /u/: Đầu tiên để phát âm /u/ bạn hãy để khuôn miệng hẹp hơn so với cách phát âm /u:/, môi đưa ra phía trước một chút nhưng không đưa dài như âm /u:/. Tiếp theo phần lưỡi thu lại trong khoang miệng, khi đọc nguyên âm /u/ chúng ta sẽ đọc ngắn hơn, nhanh hơn và nhẹ hơn nguyên âm /u:/
phát âm tiếng anh
Phát âm tiếng anh âm /u/ trong tiếng anh
Sau khi nắm được cách phát âm hãy luyện tập với một số từ sau: Foot /fʊt/, put /pʊt/, good /gʊd/, look /lʊk/, sugar /’ʃʊgə/, would /wʊd/, should /ʃʊd/. Khi chúng ta muốn khen ai “very good” các bạn lưu ý không phải là /’veri gu:d/ mà là /’veri gʊd/. Một số câu khác có chứa âm /u/: A good book; Would you help me look for my book?

Khi bạn có thể phát âm tiếng Anh chuẩn thì việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn, bạn sẽ cảm thấy tự tin khi trò chuyện với mọi người. Sẽ không còn như trước kia bạn e dè, sợ phát âm sai thì mọi người cười chê, hãy bỏ đi những ý nghĩ đó và tự lập kế hoạch luyện tập phát âm cho mình. Sau một thời gian luyện tập chắc chắn việc phát âm tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản với bạn. Tạo cơ hội cho chính mình là con đường nhanh nhất giúp bạn đi đến thành công.
phát âm nguyên âm /u/
Phát âm nguyên âm /u/
Tôi vừa hướng dẫn các bạn cách phát âm /u/ và một số lưu ý giúp các bạn tránh nhầm lẫn với âm /u:/. Sau bài học hy vọng các bạn sẽ có thể tự phân biệt và phát âm tiếng Anh đúng hai âm này trong các từ, các câu có chứa nó.

Trong quá trình học các bạn có gặp khó khăn hay trở ngại thì hãy liên hệ với chúng tôi công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành…với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn trong việc học tiếng Anh.

Bài 4: Phát Âm Nguyên Âm /U:/

Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện phát âm chuẩn với nguyên âm dài, và nội dung chính hôm nay là cách phát âm nguyên âm /u:/ sao cho chuẩn như người bản ngữ. Các bạn biết đấy nếu có động lực luyện tập phát âm thì kỹ năng nghe nói của bạn sẽ được cải thiện rất nhiều. Chính từ bây giờ hãy tự tạo cơ hội cho chính mình đừng trông chờ hay ngồi đợi cơ hội tìm đến với mình. Các bạn hãy bắt đầu ngay hôm nay bằng cách chăm chỉ luyện phát âm.

Video hướng dẫn phát âm chuẩn nguyên âm /u:/

Để phát âm chuẩn âm /u:/ các bạn hãy tạo khuôn miệng tròn kết hợp với môi. Tiếp theo lưỡi các bạn thu lại phía sau khoang miệng sau đó phát âm kéo dài. Các bạn có thể luyện tập bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu khi có thời gian. Một lời khuyên cho bạn là hãy theo dõi đoạn video phía trên sau đó nắm kỹ các bước tôi đã trình bày. Hãy tự tin đứng trước gương bắt đầu từ khẩu hình miệng, cách đặt lưỡi sao cho đúng để tạo ra âm /u:/. Các bạn sẽ nhanh đọc được những từ đơn lẻ sau đó đến các câu có chứa âm /u:/.
phát âm tiếng anh
Phát âm chuẩn tiếng anh âm /u:/
Cùng nhau luyện từ có chứa âm /u:/ sau: too /tu:/, food /fu:d/, school /sku:l/, cool /ku:l/, tool /tu:l/, true /tru:/, blue /blu:/, do /du:/, who /hu:/, lose /lu:z/.

Nếu bạn phát âm được những từ đơn lẻ thì việc kết hợp những từ trong câu sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng luyện tập với một số câu sau: Your blue shore are ready cool; Những từ blue /blu:/, shoes /ʃu:z/, cool /ku:l/ đều là những từ có chứa âm dài nên khi đọc chúng ta chú ý phát âm dài hơi ra.

Luyện tập nguyên âm /u:/ trong câu rất tốt cho chúng ta thay vì đọc từng từ đơn lẻ. Chúng ta học phát âm chuẩn để nói hay hơn mà để nói hay không phải chúng ta chỉ đọc từng từ riêng lẻ. Vậy bạn hãy chịu khó tập luyện theo câu càng nhiều càng tốt.
phát âm tiếng anh chuẩn
Các nguyên âm trong tiếng anh
Và chúng ta chỉ cần lưu ý rằng do âm /u:/ là một âm dài nên chúng ta đọc dài hơi và cong môi ra như vậy là chúng ta sẽ có cách phát âm /u:/ hoàn chỉnh.

Hy vọng sau bài viết này các bạn sẽ phát âm tốt, càng ngày càng yêu thích và đam mê với tiếng Anh. Bài viết được sưu tầm và chia sẻ bởi công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành…Chúc các bạn thành công!

Bài 3: Sự Khác Nhau Giữa 3 Nguyên Âm /i/, /i:/ Và /e/

Chào các bạn! Khi bạn học tiếng Anh chắc chắn bạn sẽ để ý đến sự khác biệt giữa các âm trong tiếng Anh. Việc phát hiện và tìm cách phân biệt phát âm không những giúp bạn nhận thức rõ hơn về phát âm trong tiếng Anh mà còn cải thiện được kỹ năng nói của bạn.

Video hướng dẫn cách phân biệt phát  âm /i/, /i:/, /e/

Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ quả thật không khó nếu chúng ta biết cách phân biệt phát âm giữa những âm có cách phát âm gần giống nhau. Trong những bài học trước tôi đã giới thiệu với các bạn cách phát âm /i/, /i:/ và /e/. Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn thấy được sự khác nhau trong cách phát âm giữa 3 âm này.
phát âm tiếng anh
Sự khác nhau giữa các nguyên âm /i/, /i:/ và /e/
Sự khác biệt lớn nhất giữa 3 âm này là khi phát âm chúng ta mở miệng rộng như thế nào. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng nhau đi vào ví dụ bên dưới đây:

Đối với âm /i:/ trong từ seat(n): /si:t/ (chỗ ngồi) thì chúng ta đọc gần như buộc miệng lại. Còn với âm /i/ trong từ sit(v): /sɪt/ (ngồi) chúng ta mở miệng rộng hơn một chút, với âm /e/ trong từ set(v) : /set/ (đặt, để) chúng ta sẽ mở miệng rộng hơn nữa so với hai từ “seat” và “sit”. Trong 3 âm thì âm /e/ có cách đọc mở miệng rộng nhất.

Sau đây là ví dụ về các cặp từ chứa âm /i:/ và /i/: leave /li:v/ - live /lɪv/; heat /hi:t/ - hit /hɪt/; sheep /ʃi:p/ - ship /ʃɪp/.
Các cặp từ chứa âm /i:/ và /e/: Meet /mi:t/ - met /met/; read /ri:d/ - red /red/; teen /ti:n/ - ten /ten/.

Bạn không thể nói được tiếng Anh đúng cách khi không biết cách phân biệt phát âm những phụ âm và nguyên âm. Việc phân biệt được những âm trong tiếng Anh giúp bạn phát âm đúng và cảm thấy việc học từ vựng, nghe nói tiếng Anh không khó như nhiều người nghĩ.
phát âm tiếng anh
 Cách phát âm các nguyên âm trong tiếng anh
Qua những chia sẻ và ví dụ cụ thể trên mong rằng các bạn hiểu và có thể biết cách phân biệt phát âm được 3 âm này trong cách phát âm tiếng Anh của mình. Thường xuyên luyện tập thì phát âm /i/, /i:/, /e/ không là khó khăn hay trở ngại trên con đường phát âm tiếng Anh chuẩn người bản ngữ.

Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Nếu có thắc mắc xin hãy liên hệ, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong cách phát âm tiếng Anh chuẩn người bản ngữ. Chúc các bạn luyện tập chăm chỉ và thành công!

Bài 1: Cách Phát Âm Chuẩn Nguyên Âm /i:/

Chào các bạn! Như các bạn đã biết người Anh bản xứ có cách phát âm rất khác chúng ta về khẩu hình miệng cũng như vị trí đặt lưỡi. Để có thể phát âm chuẩn như họ thì bạn cần chăm chỉ luyện tập mỗi ngày. Và điều quan trọng bạn cần chú ý đến thói quen đọc âm gió, đây là bí quyết giúp bạn phân biệt các từ gần giống nhau trong tiếng Anh và bạn sẽ nhanh chóng phát âm tiếng Anh chuẩn người bản ngữ.

Video hướng dẫn học phát âm chuẩn nguyên âm/i:/

Hôm nay tôi rất vui khi được chia sẻ với các bạn cách phát âm trong tiếng Anh, và bài học đầu tiên tôi giới thiệu với các bạn là cách phát âm chuẩn nguyên âm /i:/.
phát âm tiếng anh
Cách phát âm /i:/ trong tiếng anh
Cách phát âm nguyên âm /i:/: Đầu tiên đặt đầu lưỡi chạm vào hàm răng dưới, hai hàm răng không chạm sát vào nhau hoặc mở quá rộng. Khi phát âm mở miệng rộng theo chiều ngang như khi đang mỉm cười.

Cùng luyện tập với một số từ có chứa nguyên âm /i:/: Sleep/sli:p/, need/ni:d/, sheep/ʃi:p/, sea/si:/, agree/ə’gri:/, piece/pi:s/. Ví dụ: A piece of pizza, please. Nguyên âm /i:/ xuất hiện ở các từ piece/pi:s/, pizza/’pi:tsə/, please/pli:z/. Trong ví dụ khác có khá nhiều nguyên âm /i:/: Steve keeps the cheese in the freezer. Các từ steve/’sti:və/, keep/ki:p/, cheese/tʃi:z/, freeze/’fri:zə/.

Sau đó các bạn hãy thử nghe một đoạn văn và cố gắng ghi lại những từ được phát âm là /i:/. Tôi tin chắc bạn sẽ làm được một cách nhanh chóng và chính xác.
phát âm tiếng anh
Cách phát âm tiếng anh chuẩn Mỹ
Để luyện phát âm các bạn chú thường xuyên cười, vì cười là cách tốt nhất để luyện phát âm /i:/. Mỗi ngày bạn chỉ cần dành ra một chút thời gian luyện tập,cố gắng từng ngày bạn sẽ học được cách phát âm chuẩn và dễ dàng.

Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành... sưu tầm và chia sẻ. Hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết tiếp theo, chúc các bạn thành công!

Bài 2: Phát Âm Nguyên Âm /i/

Chào tất cả mọi người!
Làm thế nào để phát âm tiếng Anh chuẩn người bản ngữ? Đó là câu hỏi mà nhiều bạn đang học tiếng Anh đang tự hỏi và cố gắng luyện tập để đạt được. Và các bạn cũng đã biết trong tiếng Anh có khá nhiều nguyên âm có cách phát âm gần giống nhau. Ở bài học trước tôi đã giới thiệu với các bạn cách phát âm /i:/, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách phát âm /i/.

Video hướng dẫn cách phát âm /i/

Để phát âm nguyên âm /i/ các bạn hãy làm theo các bước sau: Đầu tiên các bạn đặt đầu lưỡi lui về phía bên trong miệng. Tiếp theo các bạn mở miệng hờ hững và hẹp hơn âm /i:/. Cuối cùng khi phát âm /i/ các bạn lưu ý là cằm hơi nhún xuống.
phát âm tiếng anh
Cách phát âm /i/
Khác với cách phát âm /i:/ khi phát âm /i/ vị trí lưỡi thấp hơn /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới rộng hơn và khi phát âm miệng mở rộng sang hai bên nhưng hẹp hơn /i:/

Hãy cùng luyện tập với một số từ đơn lẻ sau: Busy/’bɪzi/, business/’bɪznəs/, building/’bɪldɪn/, if/ɪf/, listen/lɪsn/, miss/mɪs/, system/sɪstəm/, bin /bɪn/, fish /fɪʃ/, him /hɪm/, gym /gɪm/. Sau đó cùng luyện với một số câu sau: Fifty six : /’fɪfti sɪks/, dinner in the kitchen. The pretty women are busy in the gym /ðə ˈprɪti ˈwɪmɪn ər ˈbɪzi ɪn ðə gɪm/.

Nếu bạn nghĩ rằng học tiếng Anh phải bắt đầu từ việc học từ vựng và ngữ pháp thì đó hoàn toàn sai, bạn nên nhớ rằng mục đích cuối cùng của học một ngoại ngữ là phải giao tiếp được. Bạn phải nghe được, nói được và hiểu được chính vì vậy phát âm chuẩn tiếng Anh như người bản ngữ là điều quan trọng đối với bạn. Phát âm chuẩn giúp bạn tự tin trong giao tiếp mọi người.
phát âm tiếng anh
Phát âm tiếng anh chuẩn Mỹ
Sau những chia sẻ đầy thú vị về cách phát âm /i/, hy vọng các bạn sẽ cố gắng luyện tập để làm chủ được cách phát âm trong việc phát âm những âm gần giống nhau. Luyện tập thường xuyên thì khả năng phát âm sẽ của bạn sẽ tiến bộ, phát âm tiếng Anh chuẩn người bản ngữ không còn khó khăn với bạn nữa.

Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành... sưu tầm và chia sẻ. Chúng tôi rất vui vì được đồng hành của các bạn trong con đường chinh phục tiếng anh của các bạn!

Thứ Hai, 25 tháng 1, 2016

BÀI 6: 4 ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

Ngày nay, mạng xã hội đang rất phát triển. Bây giờ nếu ta lên google muốn tìm kiếm một cái gì đó thì rất dễ, và việc học Anh văn online cũng vậy. Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn một bài viết về kiến thức tiếng anh cơ bản về đại từ chỉ định trong tiếng Anh có thể giúp ích cho bạn trong các kỳ thi sắp tới.

Nội dung video 4 đại từ chỉ định trong tiếng anh

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh nhé. Các bạn có đoán được là 4 đại từ nào không nhỉ? Chính là this/that/these/those. Nếu để ý chút xíu các bạn sẽ thấy rằng khi phát âm 4 đại từ chỉ định này chúng ta phải thấy đầu lưỡi của mình một chút xíu để đọc âm /ð/ đó là /ðis/. Và bên cạnh đó, 4 âm này sẽ có 4 âm đuôi kết thúc khác nhau ví dụ như this thì kết thúc bằng âm /s/ còn those và these thì kết thúc bằng âm /z/.

Thật là không đơn giản chút nào đúng không nào. Và để tìm hiểu sâu sắc hơn về 4 đại từ chỉ định này chúng ta sẽ tìm hiểu chúng qua vị trí trong câu, trong đoạn văn và công dụng của chúng nhé.
Thứ nhất đó chính là công dụng của 4 đại từ chỉ định, công dụng của chúng là gì nhỉ? Đó là dùng để thay thế cho vật, việc hay là danh từ hoặc là đứng bên cạnh vật, việc, danh từ, người để chỉ rõ vị trí xác định của vật, việc, danh từ hoặc là người đó.
đại từ chỉ định trong tiếng anh
Đại từ chỉ định trong tiếng anh
Chúng ta sẽ có this/that sử dụng với danh từ là người hoặc vật ở dạng số ít. Trong khi đó this là chỉ những danh từ số ít hoặc không đếm được ở bên cạnh ta, gần ta. Trong khi that chỉ những danh từ số ít người hoặc vật đếm được ở dạng số ít hoặc là danh từ không đếm được nhưng ở xa ta. Ví dụ như: this book(quyển sách của tôi) quyển sách này chẳng hạn, thì các em sẽ thấy rằng một quyển sách là sẽ dùng số ít, trong khi: that book(một quyển sách) khác ở phía xa ta thì ta dùng that. Hay đơn giản như: this water(cái nước này) rất gần mình, trong khi that water(nước ở phía phía kia, phía xa ta) trong trường hợp này water là danh từ số ít, không đếm được chúng ta nhớ dùng chúng với this và that các em nhé.

Ngoài ra chúng ta còn có 2 đại từ chỉ định khác là these và those, hai đại từ này cũng khá giống với this/that chúng cũng được dùng để chỉ định thay thế cho người, vật, việc nhưng với người, vật, việc ở dạng số nhiều, đếm được. Ví dụ như: people, apples, books,... Tuy nhiên, these thì tương đồng với this chúng dùng cho những gì gần chúng ta, trong khi those thì tương đồng với that chúng dùng cho những gì ở xa chúng ta. Thử xem ví dụ này:

  • These books(những quyển sách này)

Rõ ràng sách ở đây có 3 quyển và vì vậy chúng là đếm được, số nhiều chúng ta phải dùng these. Trong khi:

  • Those books(những quyển sách ở phía kia phía xa ta)

Nhiều sách nhưng ở xa ta nên dùng those. Hãy cùng xem một vài ví dụ nhé:
  • This apple is red
  • That apple is green
Cái quả táo này thì màu đỏ còn quả táo kia thì màu xanh.
Hay như:
  • These books are English
  • Those books are Vietnamese
Những quyển sách này là sách tiếng Anh còn những quyển sách phía xa kia là sách tiếng Việt.
Rất rõ ràng đúng không nào? Bên cạnh đó, this/that/these/those còn có một vị trí rất đặc biệt đó là chúng có thể đứng ở phía trước của câu, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu không cần một danh từ nào cả. Trong trường hợp này chúng thường đứng trước một động từ tobe. Ví dụ như:
  • This is my father(đây là bố của tôi)
ngữ pháp trong tiếng anh
Học ngữ pháp tiếng anh
Chúng ta rõ ràng xác định đây là bố của tôi chứ không phải là this father, không phải là người bố này mà là This is my father(đây là bố của tôi) chúng ta dùng để giới thiệu. Trong khi:
  • That is my mother(đằng kia/phía xa kia là mẹ của tôi)
Hay như:
  • These are my books(đây là sách của tôi)
  • Those are your books(kia là sách của bạn tôi)
Trong những câu này, các bạn để ý sẽ thấy this/that/these/those chúng đều đứng đầu câu và tiếp theo đó là một động từ tobe. Và vì this/that thay thế cho danh từ số ít nên chúng phải dùng với động từ tobe là is. Trong khi these/those chúng được dùng với động từ tobe là are. Như vậy, tổng kết lại hôm nay chúng ta học được 4 đại từ chỉ định bao gồm: this/that/these/those. Các bạn hãy lưu ý cho cô 3 điều sau:
  • Thứ nhất là cách phát âm: âm /ð/ và những âm đuôi của các từ trên.
  • Thứ 2 là vị trí của chúng. Chúng có thể đứng trước danh từ ngay phía trước của một danh từ hoặc đứng đầu câu và đứng trước động từ tobe.
  • Thứ 3 đó là công dụng của các đại từ chỉ định.
Như vậy là đủ rồi các bạn nhé. Bài viết đã nêu ra rất rõ các kiến thức mà bạn cần biết.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

BÀI 5: CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Như chúng ta đều biết, tiếng Anh luôn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống, trong công việc hiện nay. Nhưng có rất nhiều người đang gặp khó khăn khi học tiếng Anh. Hầu hết là họ chưa tìm được cho mình được động lực và một phương pháp hiệu quả. Tương lai của bạn luôn phụ thuộc vào những việc bạn làm ngày hôm nay. Đây là điều thực sự tôi muốn chia sẻ với các bạn trẻ!
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học cấu trúc của thì hiện tại đơn nhé.

Nội dung video cấu trúc thì hiện tại đơn

Thứ nhất đối với động từ tobe các bạn hãy tham khảo bài học lần trước nhé, link ở ngay phía dưới này thôi.
Thứ 2 đối với động từ thường, chúng ta lại phải đối xứ với chúng theo thành 2 loại. Với chủ ngữ là I/You/We/They động từ thường sẽ được giữ nguyên trong thể khẳng định.
Ví dụ như là:
  • I go to school.(tôi thường đi đến trường)
Đây là một ví dụ kinh điển cho cấu trúc thì hiện tại đơn rồi phải không nào?
  • You drink coffee(bạn uống cà phê)
Các bạn để ý với chủ ngữ là I/You thì chúng ta giữ nguyên động từ go/drink không thêm, không bớt, không làm gì cả. Tuy nhiên để chuyển những câu này sang thể phủ định thì chúng ta phải thêm một trợ động từ do not = don’t trợ động từ này sẽ được đứng trước động từ chính trong câu. Hãy thử xem những câu vừa rồi chuyển sang thể phủ định sẽ ra sao nhé:
  • I don’t go to school(tôi không đi đến trường), don’t sẽ đứng trước go
  • You don’t drink coffee(tôi không uống cà phê), don’t sẽ đứng trước drink
cac thi trong tieng anh
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Và để chuyển câu này sang thể nghi vấn, rất đơn giản thôi chúng ta chỉ việc đảo trợ động từ Do lên trước chủ ngữ I/You/We/They. Thử xem chúng ta có câu như thế nào nhé:
  • Do you go to school?(bạn có đi đến trường không?)
  • Do you drink coffee?(bạn có uống cà phê không?)
Với những câu này chúng ta thấy chủ ngữ You và I đều được đứng sau trợ động từ là Do. Tóm lại, cấu trúc của thì hiện tại đơn với động từ thường sẽ là thể khẳng định chủ ngũ cộng động từ:

(+) S+ V

Thể phủ định chủ ngữ cộng don’t cộng động từ:

(-) S + don’t + V

Thể nghi vấn đảo trợ động từ Do lên đầu câu tiếp theo đó sẽ là chủ ngữ và động từ:

(?) Do + S + V?

Rất là đơn giản. Tuy nhiên với chủ ngữ là She/He/It(tóm lại là ngôi 3 số ít) chúng ta sẽ phải thêm đuôi s/es cho động từ đó với thể khẳng định. Ví dụ như là:
  • She watches TV
  • He plays football
Trong câu này chúng ta để ý watches/plays là 2 động từ thường, 2 động từ nguyên mẫu. Nhưng vì được đặt với chủ ngữ là she/he nên chúng đã được thêm đuôi es/s. Và để chuyển những câu này qua thể nghi vấn chúng ta vẫn phải sử dụng một trợ động từ hỗ trợ nhưng không phải là don’t giống như chủ ngữ là I/You/We/They mà phải là trợ động từ does và khi thêm vào câu phủ định nó sẽ thành does not = doesn’t. Thử chuyển những câu vừa rồi nhé:
  • She doesn’t watch TV(cô ấy thì không xem TV)
  • He doesn’t play football(anh ấy thì không xem bóng đá)
cấu trúc thì hiện tại đơn
Học ngữ pháp trong tiếng anh
Với những câu này chúng ta để ý động từ chính watch/play đã trở về thể nguyên thể mà không có đuôi s/es nữa. Và để chuyển câu này sang thể nghi vấn, rất đơn giản thôi, chúng ta chỉ việc đảo trợ động từ Does lên trước chủ ngữ là She/He/It. Chúng ta sẽ có câu là:
  • Does she watch TV?(cô ấy có xem TV không?)
  • Does he play football?(anh ấy có chơi bóng đá không?)
Và đương nhiên với câu này khi đã có xuất hiện trợ động từ does thì watch/play không cần thêm đuôi es/s nữa mà chúng được trở về vị trí nguyên thể.
Tổng kết lại một chút nào, cấu trúc của thì hiện tại đơn đối với chủ ngữ là She/He/It sẽ như sau nhé:
Với chủ ngữ là She/He/It hay được gọi là chủ ngữ chúng ta sẽ dùng với động từ thêm s/es
  • (+) She/He/It + V(s/es)
Để chuyển câu này sang thể phủ định chúng ta chỉ việc thêm đuôi doesn’t, chúng ta sẽ có cấu trúc là:
  • (-) She/He/It + doesn’t + V
Và để chuyển câu này sang nghi vấn chúng ta sẽ có cấu trúc là:
  • (?) Does + She/He/It + V?
Như vậy là rất đủ cho cấu trúc của thì hiện tại đơn với tất cả các chủ ngữ rồi.
Mong rằng những bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ sẽ giúp được nhiều cho các bạn.
Chúc các bạn thành công!

BÀI 3: CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT THƯỜNG GẶP TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.

Chào các bạn! Học tiếng Anh luôn là đề tài mà nhiều người nói đến, vì tiếng Anh ngày nay rất quan trọng trong mọi lĩnh vực. Mình rất vui khi được chia sẻ với các bạn những gì mình tìm thấy được trên mạng. Hy vọng nó sẽ có những kiến thức bổ ích cho các bạn.

Nội dung video các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Hôm nay chúng ta sẽ học bài về các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn và cách sử dụng thì hiện tại đơn nhé. Hãy cùng xem nào:
  • Every day: hàng ngày
  • Every week: hàng tuần
  • Every year: hàng năm
Chúng ta nên nhớ rằng /’evri/ chứ không phải là /e-ve-ri/ như mình hay đọc trong tiếng Việt đâu nhé. Ngoài ra, chúng ta còn có rất nhiều các trạng từ khác ví dụ như: always(luôn luôn), always luôn phải có chữ s đứng sau từ đó nếu chúng ta bỏ quên mất âm s thì sẽ sang một âm khác đấy. Hay chúng ta còn có often(thường xuyên), usually(thông thường). /ju:Ʒǝli/ không phải là /ju-sua-li/ nhé. Hay như sometimes, nhớ rằng sometimes luôn có s nếu chúng ta bỏ qua âm s thì sẽ sang một âm khác một từ khác và có một nghĩa khác đấy các em ạ.

Ngoài ra đây là những trạng từ chỉ tần xuất phổ biến nhất đối với thì hiện tại đơn. Và đúng như tên gọi của chúng vậy, trạng từ chỉ tần xuất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Vậy thì vị trí của chúng chắc chắn phải đứng cạnh động từ rồi nhưng chính xác là đứng trước hay sau động từ chúng ta hãy cùng xem nhé. Hãy cùng xem ba ví dụ của cô này:
  • I am always happy(cô luôn luôn là hạnh phúc)
  • I usually get up late(cô thường ngủ dậy rất là muộn) không tốt lắm đúng không nào?
  • You should always check your laptop(bạn thì nên luôn luôn check laptop của bạn)
thì hiện tại đơn và các trạng từ chỉ tần suất thường gặp
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn và cách dùng thì hiện tại đơn
Hãy xem lại 3 ví dụ này chúng ta sẽ thấy rằng, động từ tobe am và động từ khiếm khuyết should luôn đứng trước trạng từ chỉ tần xuất, trong khi đó động từ get up lại đứng sau trạng từ chỉ tần xuất. Như vậy là rất rõ ràng rồi đúng không các em. Chúng ta sẽ đi đến kết luận là: trạng từ chỉ tần xuất thì diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động trong thì hiện tại đơn và vị trí của chúng là luôn đứng sau động từ tobe hoặc động từ khiếm khuyết nhưng trạng từ chỉ tần xuất lại đứng trước động từ thường.

Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về thì hiện tại đơn và các cách dùng phổ biến nhé. Thì hiện tại đơn thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày để...để làm gì nhỉ? Đó là:
  • Diễn đạt một thói quen, một việc lặp đi lặp lại hằng ngày.
Ví dụ như: I go to school every day(tôi đến trường hằng ngày).
Rõ ràng việc cô đến trường hằng ngày là một thói quen, là việc lặp đi lặp lại. Ví dụ như thứ 2 đi học, thứ 3 đi học, thứ 4 đi học, thứ 5, thứ 6 đều đi học chẳng hạn, đó là thói quen nhé. Và vì vậy chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Ngoài ra, hiện tại đơn còn dùng để:
  • Diễn tả một lịch trình có sẵn. 
Ví dụ như chuyến tàu, chuyến xe, chuyến máy bay, các chương trình thời sự, các chương trình của đài phát thanh.
Chúng ta có một ví dụ như là: The news is at 7 pm(chương trình thời sự tối vào lúc 7 giờ).
Rõ ràng rằng ngày nào chúng ta cũng cùng nhau ăn cơm, xem chương trình thời sự với bố mẹ vào lúc 7 giờ tối hằng ngày đúng không nào? Vậy đây chính là một lịch trình đấy. Cuối cùng hiện tại đơn còn được dùng để:
  • Diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên. 
thì hiện tại đơn và các trạng từ thường gặp
Học ngữ pháp trong tiếng anh
Hãy cùng xem nào: The sun rises in the East(mặt trời thì mọc ở đằng Đông).

Đây rõ ràng là một chân lý rồi vì em không thể thay thế được điều đó từ khi chúng ta sinh ra thì mặt trời đã mọc ở đằng đông rồi và sau này thì vẫn vậy.

Rất đơn giản phải không nào, hiện tại đơn thì là một thì được xuất hiện rất nhiều, rất nhiều trong tiếng Anh vì vậy chúng ta hãy ghi nhớ cách sử dụng của thì hiện tại đơn và dùng chúng cho thật chuẩn xác nhé.

Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

BÀI 2: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Học tiếng Anh đối với một vài người là điều rất khó, vì họ không biết phải học như thế nào mới là hiệu quả nhất, là nhanh nhất. Nhưng cách học thì rất nhiều, có người phù hợp với phương pháp này có người phù hợp với phương pháp kia. Nhưng quan trọng là sự kiên trì để tìm ra một cách học hiệu quả khiến bạn cảm thấy thoải mái trong suốt quá trình học tập.
Hôm nay mình rất vui được chia sẻ cùng các bạn cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Nội dung video danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Về mặc định nghĩa.

1. Danh từ đếm được

Danh từ đếm được chỉ những gì đếm được và có thể đong đếm một cách rõ ràng. 
Ví dụ như:
  • Dog(chó) chúng ta có thể nói là a dog(một con chó)
Hay là: 
  • Two dogs (hai con chó)
Chúng ta đều đếm được ở nhà mình có bao nhiêu con cún đúng không nào? 
Hay như là:
  • A book(một quyển sách) 
Hay là: 
  • Two book(hai quyển sách)
Ai cũng biết là mình có bao nhiêu quyển sách.
danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng anh

2. Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ những từ có tính chất trừu tượng hoặc những từ không thể nào đếm được một cách rõ ràng, không thể đong đếm được cụ thể, tỉ mỉ đó được gọi là danh từ không đếm được. 
Ví dụ như: 
  • Money(tiền bạc) 
  • Weather(thời tiết)
  • Nature(thiên nhiên)
Chúng ta không thể nào đếm được weather(thời tiết) như thế nào, hay nature có bao nhiêu thời tiết, weather có bao nhiêu weather đúng không nào? Vậy hãy thử nghĩ xem có cách nào để chúng ta có thể phân biệt được danh từ đếm được và danh từ không đếm được một cách đơn giản nhất. Mình sẽ mách cho các bạn một cách nhỏ.

Rất đơn giản thôi, bạn chỉ việc thêm một số bất kì vào trước danh từ đó và xem liệu rằng có ý nghĩa không. 
Ví dụ như một danh từ pen(cái bút) ai cũng biết là từ gì đúng không nào? Chúng ta hãy thử xem một số trước nó nhé. Từ số 1, 2,...100 trước pen chúng ta sẽ có: 
  • 1 pen(1 cái bút)
  • 2 pens(2 cái bút)
  • 100 pens(100 cái bút) 
Rất rõ ràng và rất dễ hiểu phải không nào? Tuy nhiên với từ như water(nước) đồ chúng ta uống hàng ngày, khi thêm số vào như 1, 2 hay 100 như ban nãy nó sẽ thành 1 nước, 2 nước, 100 nước không ai hiểu được ý nghĩa là gì.

Hãy thử với 2 danh từ khác nhé, ví dụ như: money, chúng ta sẽ cho số 2 trước money, 2 money không ai hiểu 2 tiền có nghĩa là gì phải không nào. Tuy nhiên hãy thử với chữ dollar, thêm số 2 trước dollar nhé. Chúng ta có 2 dollar rất rõ ràng mọi người đều hiểu 2 dollar. Vậy thì trong câu vừa rồi của chúng ta money và water là 2 danh từ không đếm được, còn pen và dollar là danh từ đếm được.
danh từ đếm được và không đếm được
Học ngữ pháp tiếng anh

Luyện tập

Hãy sắp xếp các danh từ sau vào cột danh từ đếm được và danh từ không đếm được sao cho thật hợp lí nhé.
  • Bread : bánh mì
  • Bear : con gấu
  • Beer : bia
  • Beauty : vẻ đẹp
  • Teacher : giáo viên
  • Dancer : người vũ công
  • Shopping : đi mua sắm
Đây là một bài tập nhỏ giúp các bạn phân biệt được danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ok, và đáp án đúng là đây:
  •  Danh từ đếm được: bear, teacher, dancer.
  •  Danh từ không đếm được: bread, beer, beauty, shopping.
Vậy là khá dễ dàng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được rồi đúng không nào? Các bạn hãy nhìn xung quanh mình xem những đồ vật xung quanh mình là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được, suy nghĩ về chúng để luyện tập bài tập này nhé.

Mong rằng các bạn sẽ có những kiến thức bổ ích cho bản thân khi xem những video như thế.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU, ĐỘNG TỪ TOBE CHIA THEO ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Như các bạn cũng đã biết, tiếng Anh là một kho tàng mà chúng ta có cố gắng tìm hiểu chúng nhiều vẫn không hết. Nhưng nếu cố gắng nhiều hơn và có quyết tâm thì nhất định sẽ đạt được mục đích của mình. Một cách hiệu quả để học tốt tiếng Anh là học qua video, vì như vậy giống như là có người hướng dẫn trực tiếp và không giới hạn về thời gian. Điều này giúp các bạn có thể hiểu tiếng anh nhanh nhất. Hôm nay chúng ta sẽ học bài về đại từ nhân xưng , động từ tobe và tính từ sở hữu.

Nội dung video Đại từ nhân xưng trong tiếng anh -  Bài 1

1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Chúng bao gồm:
  • Ngôi thứ 1 chỉ về người nói chính là I (tôi) hay là WE(chúng tôi).
  • Ngôi thứ 2 chỉ về người nghe. Ví dụ như YOU là bạn.
  • Ngôi thứ 3 chỉ về người, vật, việc mà người nói và người nghe đang thảo luận về. Ví dụ như SHE(cô ấy), HE(anh ấy), IT(nó) hay là THEY(họ).
Về vị trí của đại từ nhân xưng, đại từ nhân xưng thường đứng làm chủ ngữ trong câu và đứng ở đầu câu.
đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng trong tiếng anh
Xem một số ví dụ nhé:
  • I like music(Tôi thích âm nhạc)
  • We make a movie(chúng tôi là một bộ phim)
Trong những câu trên các em hãy để ý rằng I,We là hai đại từ nhân xưng và chúng đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu.

2. Động từ tobe

Động từ tobe thường dịch là thì, là, ở và chúng ta có một số quy tắc như sau:

I luôn đi với am chúng ta có:
  • I + am = I’m
She, he, it được gọi là ngôi 3 số ít và chúng luôn đi với động từ tobe là is chúng ta có:
  • She + is = She’s
  • He + is + He’s
  • It + is =It’s
Và cuối cùng là động từ tobe với chủ ngữ là số nhiều bao gồm có You, We, They đó chính là động từ tobe are chúng được viết tắt thành:
  • You + are = You’re
  • We + are = We’re
  • They + are = They’re
Một vài ví dụ nhé:
  • I am a teacher(Tôi là một giáo viên)
  • She is a student(cô ấy là một học sinh)
  • They are doctor(Họ là bác sĩ)

3. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu vật hay việt được nói đến. Chúng ta có một bảng quy đổi rất dễ dàng từ đại từ nhân xưng sang tính từ sở hữu như sau:
  • I: tôi -> my: của tôi
  • You: bạn-> your: của bạn
  • We: chúng tôi -> our: của chúng tôi
  • They: họ -> their: của họ
  • She: cô ấy -> her: của cô ấy
  • He: anh ấy -> his: của anh ấy
  • It: nó -> its: của nó
Vị trí của tính từ sở hữu là gì? Nó luôn có một danh từ đi theo sau chỉ sự sở hữu cho danh từ đó. Ví dụ như:
đại từ nhân xưng
Học ngữ pháp tiếng anh
My cat(con mèo của tôi) chúng ta lưu ý rằng trong tiếng Việt thì mèo của tôi thì mèo ở trước còn của tôi thì ở sau. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì điều đó hoàn toàn ngược lại, phải là cat đứng sau một tính từ sở hữu để thể hiện rằng con mèo đó là của tôi chứ không phải là con mèo của ai khác và các bạn nên nhớ chúng ta phải là my cat hay là your book(quyển sách của bạn). Ví dụ cho câu nhé:
  • l My cat is fat(con mèo của tôi khá là béo)
  • l Your book is new(quyển sách của bạn thì mới)
Tổng kết lại nhé, hôm nay chúng ta vừa học qua đại từ nhân xưng gồm có 7 đại từ nhân xưng: I, You, We, They, She, He, It và chúng đứng ở đâu nhỉ? Thường đứng ở đầu câu và làm chủ ngữ trong câu. Tiếp theo đó là tính từ sở hữu, tương ứng với 7 đại từ nhân xưng chúng ta có đủ 7 tính từ sở hữu đó là: My, Your, Our, Their, Her, His, Its và vị trí của chúng thường là trước danh từ chỉ sự sở hữu cho danh từ đó. Và cuối cùng là động từ tobe, chúng ta chỉ cần nhớ rằng am thì đi với I: I am.
  • Tobe is thì đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít bao gồm: She, He, It is.
  • Và to be cuối cùng đó là are sẽ đi với chủ ngữ là số nhiều: You, We, They are.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

Thứ Sáu, 22 tháng 1, 2016

Phát âm tiếng Anh chuẩn "CH" && Bảng chữ cái tiếng Anh

Chào các bạn! Từ Christmas các bạn thường đọc làm sao nào? Mình nghe được nhiều bạn đọc là “chít mớt”,”cờ-rít-mớt”, “chờ-rít-mớt”, nếu đọc thế này thì “chết mất”, đây là cách đọc không đúng tí nào cả. Các bạn ấy đọc thành chữ “Ch” trong tiếng việt rồi! Vậy làm sao để đọc đúng chữ “Ch” trong tiếng Anh? Các bạn cùng học bài học hôm nay để biết cách phát âm tiếng Anh cho đúng nhé!

Nội dung video Phát âm tiếng Anh chuẩn "CH" && Bảng chữ cái tiếng Anh

Phát âm tiếng Anh chuẩn "CH"

Chữ “CH” là một chữ xuất hiện thường xuyên trong các chữ tiếng Anh và chúng sẽ được đọc thành một trong ba cách sau: /t∫/ , /∫/ , /k/ và sẽ không bao giờ là “chờ”. Hãy bắt đầu tập nào:
/t∫/: đây là một âm vô thanh và bật hơi, để đọc âm này các bạn sẽ cảm thấy thật là mát tay, nghĩa là mình đặt tay trước mình và đọc âm này sẽ thấy một luồng không khí đi ra.

Ví dụ:
  • Church /t∫ɜːrt∫/: nhà thờ
  • Choose /t∫uːz/: Lựa chọn
  • Channel /ˈt∫ænl/: kênh
  • Cheer /t∫ɪr/: cổ vũ
/∫/: đây cũng là một âm vô thanh và bậc hơi trong tiếng Anh, và bậc hơi thì rất là mạnh nữa. Để đọc âm này miệng phải chu ra phía trước và cấu tạo hơi hơi tròn.
Ví dụ:
  • Champagne /∫æmˈpeɪn/: sâm banh
  • Machine /məˈ∫iːn/: máy móc
  • Chef /∫ef/: đầu bếp
/k/: là một âm vô thanh và bậc hơi vì vậy sẽ có hơi đi ra khi chúng ta đọc âm này. Môi khá thoải mái và nhẹ nhàng khi đọc âm này.
Ví dụ:
  • Christmas /ˈkrɪsməs/: giáng sinh
  • Chemical /ˈkemɪkl/: hoá học
  • Architect /ˈːarkaɪtekt/: kiến trúc sư
  • Stomach /ˈstʌmək/: dạ dày
Hy vọng bài học này sẽ là một món quà ý nghĩa đối với các bạn!

Phát âm chuẩn bảng chữ cái tiếng Anh chỉ trong 5 phút!

Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá bảng chữ cái tiếng Anh. Đây là một điều cực kỳ cơ bản cho những ai muốn học ngôn ngữ này. Như chúng ta đã biết, bảng chữ cái tiếng anh được học hồi mẫu giáo thông qua bài hát “ABC” vui nhộn. Tuy nhiên nếu bây giờ hỏi lại ai dám khẳng định mình thuộc 100% bảng chữ cái tiếng Anh và xử lý một cách thành thạo thì không nhiều đâu các bạn ạ!

Chúng ta sẽ tìm hiểu bảng chữ cái một cách chi tiết bảng chữ cái tiếng Anh xét về mặt phiên âm nhé!

A        /eɪ/         J            /dʒeɪ/           S          /es/

B        /bi:/        K           /keɪ/            T           /ti:/

C         /si:/        L            /el/             U          /ju:/

D         /di:/        M          /em/            V          /vi:/

E          /i:/         N           /en/             W          /ˈdʌblju:/ = /ˈdʌbl/ + /ju:/

F          /ef/        O           /əʊ/             X           /eks/

G         /dʒi:/      P           /pi:/             Y           /waɪ/

H          /eɪt∫/      Q           /kju:/           Z          /zed/ hoặc /zi:/

I            /aɪ/        R           /a:(r)/

Các bạn đã biết cơ bản cách phát âm tiếng Anh chuẩn của bảng chữ cái từ a-z, vậy làm sao để biết mình đã thành thạo bảng chữ cái hay chưa? Có thể sử dụng nó như một người bản xứ chưa? Hãy thử làm bài tập sau nhé

Ví dụ:
  • How do you spell? (Bạn đánh vần cái gì đó như thế nào?)
  • T R A N G (/ti:/ /a:(r)/ /eɪ//en//dʒi:/)
Nếu bạn đánh vần nhanh được thì bạn đã thành thạo bảng chữ cái tiếng Anh này rồi!
Qua bài học này, chúng ta có thể không bị nhầm lẫn giữa tiếng Anh và tiếng Việt, biết được cách khác nhau giữa chúng và học được nhanh chóng, hiệu quả bảng chữ cái tiếng Anh chỉ trong 5 phút. Ngoài ra còn biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn nhất!

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài... sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT