Vai trò của động từ khuyết thiếu
- Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác
- Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
Động từ khuyết - Modal Verbs |
Các động từ khuyết thiếu hay gặp
1.Dạng Can & Could: có thể
Can
|
Could
|
Ví dụ:
You can speak Spainish.
‘Be able to’ có thể dùng thay thế cho ‘can’
với nghĩa ‘có thể’.
Ví dụ: I can/am able to play footbal.
|
Ví dụ:
My brother could speak English when he was
five. (Anh tôi biết nói tiếng Anh khi anh ta mới 5 tuổi.)
Ví dụ:
- Could you please wait a moment?
- ‘Be able to’ có thể dùng thay thế cho ‘could’ để chỉ khả năng
trong quá khứ
+ ‘could’ được dùng để chỉ khả năng nói chung
+ ‘Was/were able to’ được dùng để chỉ khả năng của một người nào
đó trong một tình huống cụ thể
Ví dụ:
They didn’t want to come with us at first but in the end we were
able to persuade them. (Lúc đầu họ không muốn đến với chúng tôi,
nhưng cuối cùng chúng tôi đã có thể thuyết phục được họ.)
|
2. May & Might: có thể, có lẽ
- May Might: Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại
- Diễn tả một một điều gì đó sắp xảy ra
- Diễn tả một điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
- Diễn tả một khả năng có thể xảy ra (ít có khả năng xảy ra hơn so với ‘May’)
(John ở đâu rồi? - Tôi không biết, cậu ấy có thể đi chơi với bạn cậu ấy rồi.)
3. Will & Would: sẽ
- Will: Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai, đưa ra một quyết định tại thời điểm nói
- Would: Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ
4. Shall & should: Phải
- Shall: Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn.
- Should: Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”, đưa ra lời khuyên, ý kiến, dùng để suy đoán.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét