Nội dung video phát âm tiếng anh chuẩn Bài 2 Phần 5&6
V_ED -> past / participle
/id/: Bình thường những từ thêm ed chúng ta đọc như vậy.
Phát âm tiếng anh chuẩn như người bản ngữ |
- /tid/: painted, visited
- /did/: needed, added
=> Các phiên âm trên đọc theo thứ tự: p, gh, s, ss, ch, sh, k (ví dụ: stopped, laughed, practised, boxed, mised, watched, washed, booked, asked).
/d/ tất cả những âm còn lại, âm có thanh – voiced. Ví dụ cleaned, shared, pullded. Khi đọc phải có độ rung của họng (vibration).
Trước đây khi học cái này thì tôi cũng chẳng nhớ cái nào có thanh, cái nào không có thanh. Bây giờ tôi sẽ hướng dẫn các bạn nhớ dễ hơn, bằng cách bạn nhớ những trường hợp đặc biệt của /id/ và /t/, còn lại là /d/.
Tiếp theo tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm tiếng anh chuẩn với /s/ và /es/.
Có 2 chỗ rất dễ nhầm lẫn: thứ nhất là danh từ số nhiều (N plural). Thứ 2 là động từ số ít chia ở thì hiện tại đơn (He, She, It).
- He watches TV – anh ta xem tv
- He has 2 watches – anh ấy có 2 đồng hồ
- Ms.P’s books – sách của cô Phương
- He usually books a table in advance – anh ấy thường đặt chỗ sớm
Chúng ta có 3 cách đọc đối với /s/ và /es/
Phát âm /iz/ khi gặp “es”. Thường gặp các đuôi: s, x, ch, sh, ge, ce, z. Ví dụ: matches, advantages, washes, kisses.
Phát âm tiếng anh chuẩn là rất quan trọng |
- Đọc là /s/ nếu phiên âm là /f/, /k/, /p/, /t/. Thứ tự phát âm là t, p, th, gh. Ví dụ: books, shops, looks, meets, laughs, lists, stops.
- Tất cả các âm còn lại phát âm /z/. Ví dụ: jobs, table, bags, movies, names…
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thực hiện. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học phát âm tiếng anh chuẩn tiếp theo.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét