Thứ Tư, 9 tháng 3, 2016

Từ vựng - Ngữ Âm Dành Cho Kỹ Năng Nói IELTS - Bài 6: Reading - Phần 2

Chào mừng các bạn đến với phần học số 2 của chủ đề “Reading”. Ở chương trình học Từ vựng - Ngữ âm lần trước, chúng ta đã xây dựng từ vựng, xử lý các mẫu câu dành cho kỹ năng nói IELTS. Trong buổi học hôm nay, các bạn sẽ được học về: sample sentences to talk about books, part 2 added và vocabulary for part. Bây giờ, mời bạn bắt đầu vào bài học với những chủ đề thú vị trong đời sống hàng ngày nhé.

Nội dung Video Từ vựng - Ngữ Âm Dành Cho Kỹ Năng Nói IELTS - Bài 6: Reading - Phần 2

1. Sample sentences to talk about books

Sau đây là 10 mẫu câu được dùng để miêu tả nội dung, tên, nhân vật chính hay những giá trị của một cuốn sách:

- It’s a book by……… It’s called……. – Đó là một cuốn sách bởi ai đó… Nó được gọi là…

- It’s been made into a film. – Nó được dựng thành phim

- I couldn’t put it down. – Tôi không thể nào đặt nó xuống được.

- There are two main themes: Love and selfishness. – Có hai chủ đề chính về: Tình yêu và sự ích kỉ.

- Is it based on a true story? – Nó có dựa trên một câu chuyện thật hay không?

- Picture can’t lie. – Tranh ảnh không thể nói dối được.

- ….. helps me to escape from (maybe daily troubles or reality). - … giúp thoát khỏi những vấn đề liên quan đến suy nghĩ.

- I read it in translation. – Tôi đọc nó dưới dạng bản dịch.

- It’s for children, but it also appeals to adults. – Nó dành cho trẻ con, đồng thời cũng hấp dẫn với người lớn.

- The main character is a boy called….. – Nhân vật chính là một cậu trai được gọi là…..
Từ vựng - Ngữ Âm
Học Từ vựng - Ngữ âm về các loại sách
    2. Part 2 added

    Bây giờ chúng ta sẽ đến với chủ đề tiếp theo của chương trình học Từ vựng. Đây là một chủ đề khác với các chủ đề trước mà ta sẽ dành khác nhiều thời gian để xử lý ở “Part 2”. Sau đây, tôi sẽ hướng dẫn cách củ lý vấn đề xoay quanh tạp chí mà bạn thích. Trước hết, trích dẫn tên của tạp chí này bằng cấu trúc:
    • The magazine is called… - Tạp chí này được gọi là…
    Ở Việt Nam có nhiều loại tạp chí, nếu bạn thích hãy cố gắng dịch nó ra bằng tiếng Anh để người nghe có thể hình dung được nội dung của cuốn tạp chí đó. Ví dụ như: bạn thích tạp chí “Đẹp” thì có thể dịch nó thành “Beautiful magazine”.
    • Where it can be bought? – Liệu tạp chí này có thể được mua ở đâu?
    Thường, bạn có thể dùng “news stand” – sạp báo và một số từ như: popular, available,… đều là những từ miêu tả sự sẵn có.

    Ví dụ
    • (Well) The magazine is very popular in my country and it is available in every news stand. 
    • Tạp chí này khá là phổ biến ở quốc gia của tôi và có thể tìm thấy nó ở bất cứ sạp báo nào.
    What information it contains – fashion trend, contribution of artists, mostly avoid reporting scandals: câu mô tả nội dung của tạp chí.

    Ví dụ:

    (Well) I read this magazine because it helps me to update fashion trend, so I got something to chat with my friends when we catch up. And also this magazine is very different from others because it doesn’t try to sell private life of famous. It avoids talking about scandals. Instead of that, it talks about the contribution of famous people, their career of path and the efford they make during their life to become successful. 

    Tôi đọc loại tạp chí này bởi vì nó giúp tôi cập nhật thông tin về xu hướng thời trang, vì thế tôi có thể tán gẫu với bạn bè của mình khi chúng tôi gặp nhau. Một lý do nữa mà tôi thích tạp chí này vì nó không cố gắng để bán những thông tin về đời sống riêng tư của người nổi tiếng. Nó hầu như không nói về những scandal. Thay vì đó, nó nói về các cống hiến của những người nổi tiếng, con đường sự nghiệp của họ và những nỗ lực cố gắng tạo ra trong suốt cuộc đời họ để trở nên nổi tiếng.
    Như các bạn thấy ở ví dụ trên, chúng ta phải cố gắng đưa ra những thông tin có trong tờ báo hoặc tạp chí đó. Tuy nhiên, bạn cũng cần tạo ra những điều thú vị bằng cách đưa vào câu nói những từ vựng tốt như: catch up, scandal, contribution, efford…
    Từ vựng - Ngữ Âm
    Luyện kỹ năng nói nói IELTS với chủ đề Tạp chí
    Who you think reads this magazine – fashion lover.

    Ví dụ
    • I read it over break to pass time and also to enrich some kind of knowledge. 
    • Tôi đọc nó vào giờ giải lao và đồng thời cũng trau dồi kiến thức về các lĩnh vực khác nhau.
    Lưu ý, bạn cần phân biệt chủ đề “Newspaper - Tờ báo” với “An article – Một bài báo” và cẩn thận khi xác định nội dung chính, nếu không sẽ lạc đề ngay từ đầu.

    3. Vocabulary for part 3

    Ở phần này bạn sẽ phải nói về các vấn đề rất lớn, ví dụ như: ngành công nghiệp âm nhạc, âm nhạc và sự phát triển của trẻ nhỏ hay việc xem âm nhạc là một bộ môn cố định ở trường học có nên hay không… Từ là trong phần số 3 này, chúng ta sẽ không nói về vấn đề của bản thân mà nói về những vấn đề khác có quy mô rộng hơn.

    Chúng ta hãy đến với bài tập về nối từ khóa với nghĩa của chúng sao cho phù hợp, sau đó học cách phát âm của các từ này.

    Từ khóa:
    • A - Exaggerate.
    • B - Censor.
    • C - The classics.
    • D - Ojective view.
    • E - Visual impact.
    • F - Review.
    Nghĩa của từ khóa:

    - Books/ films/ songs of high quality and lasting value.

    - Illustration with pisctures or drawings.

    - Talk about something more than it really is.

    - Examine or remove parts of a book or film.

    - Writing report and comment on a book/ film.

    - View that’s not be affeced by personal feeling.

    Những mẫu mà tôi đã đưa ra cho các bạn về cách trả lời, cách chuyển ý của một câu hỏi ở “Part 3”. Bài học Từ vựng - Ngữ âm dành cho kỹ năng nói IELTS của chúng ta đến đây cũng đã kết thúc rồi. Hy vọng với những từ khóa ở trên các bạn có thể sử dụng nó một cách hiệu quả và chú ý những kinh nghiệm đã được chia sẻ xuyên suốt trong bài học này, đừng rập khuôn các cách trả lời giữa “Part 1”, “Part 2” và “Part 3” mà hãy linh hoạt trong một bài phỏng vấn nhé. Những từ có trong bài không chỉ áp dụng trong IELTS mà bạn còn có thể sử dụng chúng trong đời sống hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại trong những bài học tiếp theo!

    Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đến các bộ phận dịch công chứng lấy ngay hay thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Công ty dịch thuật Việt Uy Tín.

    0 nhận xét:

    Đăng nhận xét

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT