Nội dung video Bài Tập Ngữ pháp tiếng anh - Bài 3 Phần 4
1. Angelina Jolie is a famous actress. She……….in several films.- a. appears b. is appearing c. appeared d. has appeared
- a. is b. has been c. was d. had been
- a. finish b. has finished c. finished d. finishing
Ngữ pháp trong tiếng Anh |
- a. read b. am reading c. have been reading d. was reading
- a. lose b. lost c. had lost d. have lost
- a. existed b. are existing c. exist d. have existed
- a. has been ringing b. rang c. had ring d. had been ringing
- a. is making b. has made c. made d. makes
- a. cried b. has cried c. has been crying d. had cried
- a. smoked b. has smoked c. had been smoking d. has been smoking
- a. since early morning b. since 9.a.m c. for two hours d. all are correct
- a. is looking b.was looking c. has been looking d. looked
- a. don't see b. haven't seen c. didn't see d. hadn't seen
- a. has been learning b. has learned c. learns d. learned
- a. am b. have been c. was d. be
- a. has not visited b. had not visited c. is not visiting d. does not visit
- a. lives b. has lived c. is living d. was living
- a. since b. from c. to d. for
- a. since b. from c. to d. For
- a. watches b. is watching c. has watched d. watched
- a. had been widely used b. have been widely used c. were widely used d. widely used
- a. since 5 years b. for 5 years c. 5 years before d. during 5 years
- a. finished b. have finished c. finishing d. having finished
- a. isn't appearing b. hasn't appeared c. won't have appeared d. hadn't appeared
- a. don't wait b. am not waiting c. hadn't waited d. haven't been waiting
- a. since b. for c. because of d. owing to
- a. have read b. read c. reads d. have been reading
- a. would be b. were c. had been d. have been
- a. had eaten b. ate c. eat d. have eaten
- a. has been playing b. is playing c. played d. Plays
1. (Angelina Jolie là diễn viên nổi tiếng, cô ấy đã xuất hiện ở vài bộ phim.)
Chúng ta có động từ “appear” là “xuất hiện”, từ trước đến nay xuất hiện được vài phim và trong tương lai có thể diễn tiếp nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: d.
2. (Trong nhiều năm, tham vọng của anh ấy là trở thành phi công.)
Với từ “for several years” là “nhiều năm đến nay” nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: b.
3. (Hãy bảo cô ấy tới và gặp tôi khi cô ấy hoàn thành xong công việc.)
Chúng ta để ý là vế trước trong câu này, động từ “ask” chứng tỏ hành động này chưa diễn ra xong, bao giờ cô ấy xong thì bảo đến gặp tôi. Vậy trong câu này ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Ngoài ra ta có thể dùng “finishes”, nhưng động từ này không có trong đáp án.
Đáp án: b.
4. Trong câu đã có thì hiện tại hoàn thành, tức là tôi đã và đang đọc rồi nhưng chưa xong nên ta chọn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án: c.
5. Đây là hành động xảy ra trong quá khứ, dẫn đến kết quả ở hiện tại nên ta sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: d.
6. (Cá đã tồn tại trên trái đất rất lâu rồi.)
Cụm từ “for ages and ages” tương đương với “for a long time”, có nghĩa là “trong một thời gian dài”.
Đáp án: d.
7. Dấu hiệu nhận biết là từ “since” nên vế đầu ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: a.
8. Cụm từ “In the last two decades” có nghĩa là “trong hai thập kỷ vừa qua”, đây cũng là dấu hiệu để chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: b.
9. Câu này chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều được, nhưng chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì chính xác hơn.
Đáp án: c.
10. Thấy kết quả ở hiện tại nên sẽ chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: b.
11. Đáp án: d.
12. Dấu hiệu nhận biết là “since” nên ta có thể chia thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án: c.
13. Đáp án: b.
14. Kết quả hiện tại là mệt, chứng tỏ đã và đang học trong thời gian dài. Ở đây có cụm từ “for a long time” nên chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Đáp án: a.
15. Dấu hiệu là cụm từ “this is the first time” nên chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: b.
16. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là từ “yet”.
17. Ở đây ta chia thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, dấu hiệu nhận biết là “for five years.”
Đáp án: b.
18. Sau “since” là mốc thời gian.
Đáp án a.
19. Sau “for” là khoảng thời gian.
Đáp án: d.
20. Dấu hiệu nhận biết là “several time” nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: c.
21. Dấu hiệu nhận biết là “since” nên ta chia thì hiện tại hoàn thành, ngoài ra trong câu này ta dùng câu bị động.
Đáp án: b.
22. Đáp án: b.
23. Câu này thể hiện kết quả ở hiện tại.
Đáp án: b.
24. Dấu hiệu nhận biết là “for a long time” nên chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: b.
25. Từ trước đến nay tôi đợi nhưng không lâu, nên chia thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án: d.
26. Trong câu có một vế chia quá khứ, một vế chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: c.
27. Nếu đếm số lần, ta quan tâm tới kết quả của nó, là từ trước đến giờ tôi đọc được 2 lần, không nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của hành động nen câu này ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: a.
28. Dấu hiệu nhận biết là “recently” nên ta chia câu này ở thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: d.
29. Câu này nhấn mạnh kết quả của sự việc nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: d.
30. Câu này ta chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, dấu hiệu nhận biết là từ “all day”.
Đáp án: a.
Học tiếng Anh mỗi ngày |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét