Ngày nay, mạng xã hội đang rất phát triển. Bây giờ nếu ta lên google muốn tìm kiếm một cái gì đó thì rất dễ, và việc học Anh văn online cũng vậy. Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn một bài viết về kiến thức tiếng anh cơ bản về đại từ chỉ định trong tiếng Anh có thể giúp ích cho bạn trong các kỳ thi sắp tới.
Nội dung video 4 đại từ chỉ định trong tiếng anh
Thật là không đơn giản chút nào đúng không nào. Và để tìm hiểu sâu sắc hơn về 4 đại từ chỉ định này chúng ta sẽ tìm hiểu chúng qua vị trí trong câu, trong đoạn văn và công dụng của chúng nhé.
Thứ nhất đó chính là công dụng của 4 đại từ chỉ định, công dụng của chúng là gì nhỉ? Đó là dùng để thay thế cho vật, việc hay là danh từ hoặc là đứng bên cạnh vật, việc, danh từ, người để chỉ rõ vị trí xác định của vật, việc, danh từ hoặc là người đó.
Đại từ chỉ định trong tiếng anh |
Ngoài ra chúng ta còn có 2 đại từ chỉ định khác là these và those, hai đại từ này cũng khá giống với this/that chúng cũng được dùng để chỉ định thay thế cho người, vật, việc nhưng với người, vật, việc ở dạng số nhiều, đếm được. Ví dụ như: people, apples, books,... Tuy nhiên, these thì tương đồng với this chúng dùng cho những gì gần chúng ta, trong khi those thì tương đồng với that chúng dùng cho những gì ở xa chúng ta. Thử xem ví dụ này:
- These books(những quyển sách này)
Rõ ràng sách ở đây có 3 quyển và vì vậy chúng là đếm được, số nhiều chúng ta phải dùng these. Trong khi:
- Those books(những quyển sách ở phía kia phía xa ta)
Nhiều sách nhưng ở xa ta nên dùng those. Hãy cùng xem một vài ví dụ nhé:
- This apple is red
- That apple is green
Hay như:
- These books are English
- Those books are Vietnamese
Rất rõ ràng đúng không nào? Bên cạnh đó, this/that/these/those còn có một vị trí rất đặc biệt đó là chúng có thể đứng ở phía trước của câu, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu không cần một danh từ nào cả. Trong trường hợp này chúng thường đứng trước một động từ tobe. Ví dụ như:
- This is my father(đây là bố của tôi)
Học ngữ pháp tiếng anh |
- That is my mother(đằng kia/phía xa kia là mẹ của tôi)
- These are my books(đây là sách của tôi)
- Those are your books(kia là sách của bạn tôi)
- Thứ nhất là cách phát âm: âm /ð/ và những âm đuôi của các từ trên.
- Thứ 2 là vị trí của chúng. Chúng có thể đứng trước danh từ ngay phía trước của một danh từ hoặc đứng đầu câu và đứng trước động từ tobe.
- Thứ 3 đó là công dụng của các đại từ chỉ định.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét