Xin chào các bạn, Sandy đã quay lại với các bạn rồi đây!
Vốn từ tiếng anh của bạn đã đạt tới con số nào rồi? Chủ đề hôm nay của Blog dịch thuật tiếng anh được chia sẽ bởi Công ty dịch thuật Việt Uy Tín đề cập đến đó là cách phát âm tiếng Anh đuôi "ed" đúng chuẩn. Đây là một trong những điều mà người học tiếng anh hay mắc sai lầm trong nhất. Chúng ta bắt đầu vào bài để xem bạn đã phát âm đúng chưa?
Nội dung video bài viết Cách phát âm tiếng Anh đuôi "ed" đúng chuẩn:
Nguyên tắc cách phát âm tiếng Anh đuôi "ed" đúng chuẩn rất là đơn giản, tuy nhiên điều quan trọng là các bạn cần phải luyện tập mỗi ngày thì chúng ta biến những nguyên tắc đó thành những phản xạ cho riêng mình. Trước khi mình đề cập đến các nguyên tắc cụ thể cách đọc của đuôi ed, thì chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một chút về cách cấu tạo của động từ có đuôi ed nhé. Động từ có đuôi "ed" được cấu tạo bởi một động từ nguyên thể theo quy tắc có dạng:- Walk -> walked
- Play -> layed
- Arrive -> arrived
- Need -> needed
Nguyên tắc phát âm đuôi "ed"
Như vậy, yếu tố quyết định cách chúng ta phát âm đuôi "ed", chính là phụ thuộc vào âm cuối của động từ . Trường hợp đầu tiên là trường hợp các động từ mà có âm cuối là /t/ /d/ thì khi thêm đuôi ed vào chúng sẽ đọc là /id/. Ví dụ:- Want -> wantid: “muốn”.
- Visit -> visitid: “lần” .
- Land -> landid: “đất” .
- Decide -> diˈsīdid: “quyết định”.
- Hope -> hōpt:”hy vọng”.
- Work -> wərkt: “công việc”.
- Laugh -> laft: “cười”.
- Miss -> mist: “bỏ lỡ”.
- Wash -> washt: “rửa”.
- Watch -> wächt: “xem”.
Trường hợp cuối cùng, mà các bạn đọc đuôi ed là /d/, với trường hợp này các động từ có âm cuối là một âm hữu thanh. Thế nào là âm hữu thanh, thì ngược lại với âm vô thanh, khi chúng ta phát âm dây thanh quản của chúng ta rung. Ví dụ các từ:
- Play -> plād: “chơi”.
- Allow -> əˈloud: “cho phép”.
- Close -> klōzd: “gần, kín”.
- Live -> līvd: “sống”.
Phát âm "ed" một số từ tiếng anh thường gặp |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét