Bài viết được chia sẽ bởi: Công Ty Dịch Thuật (Dịch thuật Việt Uy Tín)
Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh
Hello các bạn. Chào các bạn đã quay trở lại với bài viết tiếp theo của Blog học tiếng Anh hiệu quả. Nào chúng mình hãy cùng nhau học tiếng Anh chủ đề hôm nay sẽ là: Ngáy, tháng, năm trong tiếng Anh.
Ngáy, tháng, năm trong tiếng Anh
DateKhi một người Anh hỏi bạn: “What’s date today?”. Bạn sẽ trả lời như thế nào?
Thứ
- Monday (thứ 2)
- Tuesday (thứ 3)
- Wednesday (thứ 4)
- Thrusday (thư 5)
- Friday (thứ 6)
- Saturday (thứ 7)
- Sunday (Chủ nhật)
- January (tháng Giêng)
- February (tháng 2)
- March (tháng 3)
- April (tháng 4)
- May (tháng 5)
- June (tháng 6)
- July (tháng 7)
- August (tháng 8)
- September (tháng 9)
- October (tháng 10)
- November (tháng 11)
- December (tháng 12)
Chúng ta chia đôi năm ra để đọc:
Vd:
- 1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
- 2015 = 20 và 15 = twenty fifteen
Thứ + , + Tháng + Ngày (số thứ tự) + , + Năm
Vd:
- Thursday, April 30th, 2015.
- Week (tuần)
- Month (tháng)
- Year (năm)
- Yesterday (hôm qua)
- Today (hôm nay)
- Tomorrow (ngày mai)
ON + thứ, ngày
Vd:
- on Sunday
- on 9 May
Vd:
- in May
- in summer
- What time is it?
- What’s the time?
Nếu nói đúng chính xác giờ ta dùng o’clock hoặc viết số.
Vd:
- It’s ten o’clock.
- He always goes to school at six.
- past – phút hơn
- to – phút kém
- It’s nine past ten (9 giờ 10)
- It’s nice to ten (9 giờ kém 10)
- Hour (giờ)
- Minute (phút)
- Second (giây)
Một số từ thường gặp:
- The day before yesterday (ngày hôm kia)
- The day after tomorrow (ngày mốt)
- It’s a wonderful summer.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét