Thứ Bảy, 16 tháng 5, 2015

Ngáy, tháng, năm trong tiếng Anh

Bài viết được chia sẽ bởi: Công Ty Dịch Thuật (Dịch thuật Việt Uy Tín)
Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh

Hello các bạn. Chào các bạn đã quay trở lại với bài viết tiếp theo của Blog học tiếng Anh hiệu quả. Nào chúng mình hãy cùng nhau học tiếng Anh chủ đề hôm nay sẽ là: Ngáy, tháng, năm trong tiếng Anh.

Ngáy, tháng, năm trong tiếng Anh

Date
Khi một người Anh hỏi bạn: “What’s date today?”. Bạn sẽ trả lời như thế nào?
Date có nghĩa là thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh

Thứ
  • Monday (thứ 2) 
  • Tuesday (thứ 3) 
  • Wednesday (thứ 4) 
  • Thrusday (thư 5) 
  • Friday (thứ 6) 
  • Saturday (thứ 7) 
  • Sunday (Chủ nhật) 
Tháng
  • January (tháng Giêng) 
  • February (tháng 2) 
  • March (tháng 3) 
  • April (tháng 4) 
  • May (tháng 5) 
  • June (tháng 6) 
  • July (tháng 7) 
  • August (tháng 8) 
  • September (tháng 9) 
  • October (tháng 10) 
  • November (tháng 11) 
  • December (tháng 12) 
Năm
Chúng ta chia đôi năm ra để đọc:
Vd: 
  • 1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two 
  • 2015 = 20 và 15 = twenty fifteen 
Sau đây là thứ tự khi viết đầy đủ về ngày của người Anh: 

Thứ + , + Tháng + Ngày (số thứ tự) + , + Năm 

Vd: 
  • Thursday, April 30th, 2015. 
Một số từ sau cũng được dùng để nói về ngày, tháng, năm:
  • Week (tuần) 
  • Month (tháng) 
  • Year (năm) 
  • Yesterday (hôm qua) 
  • Today (hôm nay) 
  • Tomorrow (ngày mai) 
Cách sử dụng giới từ:

ON + thứ, ngày 

Vd: 
  • on Sunday 
  • on 9 May 
IN + tháng, năm, thế kỷ và nhưng thời kì dài 

Vd: 
  • in May 
  • in summer 
TIME
  • What time is it? 
  • What’s the time? 
Cách trả lời như sau:
Nếu nói đúng chính xác giờ ta dùng o’clock hoặc viết số.
Vd: 
  • It’s ten o’clock. 
  • He always goes to school at six. 
Nếu nói đến giờ và phút
  • past – phút hơn 
  • to – phút kém 
Vd: 
  • It’s nine past ten (9 giờ 10) 
  • It’s nice to ten (9 giờ kém 10) 
Các từ sau cũng được dùng để nói về thời gian
  • Hour (giờ) 
  • Minute (phút) 
  • Second (giây) 
Lưu ý:
Một số từ thường gặp:
  • The day before yesterday (ngày hôm kia) 
  • The day after tomorrow (ngày mốt) 
Người ta thường dùng it để nói đến ngày tháng, giờ giấc và thời tiết 
Vd: 
  • It’s a wonderful summer. 
Làm thêm một số bài tập các bạn sẽ thành thạo cách sử dụng. Blog học tiếng Anh hiệu quả xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo nhé. Goodbye and see you later ^^

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT