- "Pithy sentences are like sharp nails which force truth upon our memory."
Những câu súc tích giống như móng vuốt sắc bén giúp lưu giữ thông tin vào trong trí nhớ của chúng ta.
- "Must you write complete sentences each time, every time? Perish the thought."
Có phải lúc nào bạn cũng phải viết những câu đầy đủ, hoàn chỉnh? Hãy bỏ lối suy nghĩ đó đi.
- A sentence should contain no unnecessary words, a paragraph no unnecessary sentences."
Một câu không nên chứa những từ không cần thiết,
một đoạn không nên có những câu không cần thiết.
|
Học tiếng Anh hiệu quả |
Thành
phần câu tiếng Anh.
Dấu câu
+ Dấu chấm
câu được dùng để kết thúc câu hoặc đứng
sau những phần viết tắt.
- Hockey is a popular sport in Canada.
- B.C. is the province located on the West Coast.
+ Dấu chấm hỏi được dùng để kết thúc câu nghi vấn.
- How many provinces are there in Canada?
+ Dấu chấm than được dùng để kết thúc câu cảm
thán nhằm bộc lộ sự ngạc nhiên
+ Dấu phẩy được dùng để chỉ những đoạn ngắt
trong câu và dùng để liệt kê.
- Therefore, we should write a letter to the prime minister.
- Ontario, Quebec, and B.C. are the three biggest provinces.
+ Dấu lược được dùng để chỉ sự sở hữu và những từ
đã bị lược bỏ.
- This is David's computer.
- I don't know how to fix it.
+ Dấu ngoặc kép được dùng để chỉ phần trích dẫn
trực tiếp
- "I can come today," she said, "but not tomorrow."
+ Dấu hai chấm được dùng để giới thiệu một chuỗi
hoặc một đoạn trích dẫn dài.
- The festival is very popular; people from all over the world visit each year.
- The three biggest cities in Canada are Toronto, Ontario; Montreal, Quebec; and Vancouver, B.C.
+ Dấu gạch ngang được dùng trước và sau một cụm
từ hoặc một chuỗi các từ đứng ở giữa câu để bổ sung thông tin cho câu. Ngoài ra
nó còn được dùng để chỉ sự ngắt quãng khi nói.
- The children - Pierre, Laura, and Ashley - went to the store.
- The woman said, "I want to ask - " when the earthquake began to shake the room.
+ Dấu nối được dùng để liên kết hai từ, để nối
tiền tố với từ và dùng khi viết số.
- sweet-smelling
- non-contact
- twenty-three
Danh từ
Danh từ là từ dùng chỉ người, địa điểm, sự vật
hiện tượng hoặc ý kiến nào đó. Tất cả các câu đều cần có danh từ đóng vai trò
làm chủ ngữ.
- The bear sleeps.
- Toronto is a city.
+ Danh từ riêng là danh từ để chỉ tên riêng của
người, địa điểm hoặc tên vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa.
+ Danh từ chung là tất cả những danh từ không phải
là danh từ riêng. Danh từ chung không được viết hoa.
- The city
- A leader
- This woman
+ Danh từ số nhiều là danh từ để chỉ nhiều hơn một
vật. Danh từ số nhiều thường được thêm s hoặc es ở đằng sau.
- one week, two weeks
- a house, many houses
- one box, two boxes
+ Danh từ sở hữu là danh từ chỉ quyền sở hữu hoặc
để bổ nghĩa cho danh từ khác. Danh từ sở hữu thường được thêm 's ở sau.
- the player's equipment
- the woman's job
- Canada's government
Các bạn hãy gạch chân những danh từ trong đoạn
văn sau và kiểm tra laị với đáp án nhé:
Francis Macomber had, half an hour before,
been carried to his tent from the edge of the camp in triumph on the arms and
shoulders of the cook, the personal boys, the skinner and the porters. The
gun-bearers had taken no part in the demonstration.
When the native boys put him down at the door
of his tent, he had shaken all their hands, received their congratulations, and
then gone into the tent and sat on the bed until his wife came in. She did not
speak to him when she came in and he left the tent at once to wash his face and
hands in the portable wash basin outside and go over to the dining tent to sit
in a comfortable canvas chair in the breeze and the shade.
Đáp án
Francis
Macomber had, half
an hour before, been carried to his tent from the edge of the camp in triumph on the arms and shoulders of
the cook, the personal boys, the skinner and the porters.
The gun-bearers had taken no part in the demonstration.
When the native boys put him down at the door
of his tent, he had shaken all their
hands, received their congratulations,
and then gone into the tent and sat
on the bed until his wife came in. She did not speak to him
when she came in and he left the tent
at once to wash his face and hands in the portable wash basin outside and go over to the dining
tent to sit in a comfortable canvas chair in the breeze and the shade.
Động từ
Bài viết định nghĩa và thành phần tiếng Anh trong câu, định nghĩa động từ là những từ được dùng để chỉ hành động. Tất cả
các câu đều phải có động từ để diễn tả hoặc giải thích chủ ngữ.
- The bear sleeps.
- Toronto is a city.
Lưu ý: động từ và chủ ngữ trong câu cần phải hòa hợp
với nhau. Vì vậy khi viết câu các bạn nhớ chia động từ cho phù hợp với chủ ngữ.
Thì của động từ giúp các bạn nhận biết được thời điểm hành động diễn ra vì vậy phải
chia đúng thì của động từ.
Tính từ
Tính từ là từ dùng để miêu tả hoặc bộ sung cho
danh từ. Chúng cho người đọc thông tin về danh từ đó. Sử dụng tính từ sẽ giúp
bài viết của các bạn hay và thú vị hơn.
- A good essay
- The intelligent student
- Our hard-working leader
Một vài tính từ còn được dùng để so sánh những
sự vật, sự việc khác nhau.
- Vancouver is cold. Toronto is colder. Winnipeg is coldest.
- This book is good. That book is better. My book is the best.
Các bạn hãy đọc đoạn văn sau và gạch chân những
từ bạn nghĩ là tính từ sau đó kiểm tra lại với đáp án.
And he hastened straight down, running over
the wet, soddened fields, pushing through the hedges, down into the depression
of callous, wintry obscurity. It took him several minutes to come to the pond.
He stood on the bank, breathing heavily.
He could see nothing. His eyes seemed to
penetrate the dead water. Yes, perhaps that was the dark shadow of her black
clothing beneath the surface of the water.
He slowly ventured into the pond. The bottom
was deep, soft clay, then he sank in, and the water clasped . . . his legs. As
he stirred he could smell the cold, rotten clay that fouled up into the water.
It was objectionable in his lungs.
Still, repelled and yet not heeding, he moved
deeper into the pond. The cold water rose over his thighs, over his loins, upon
his abdomen. The lower part of his body was all sunk in the hideous cold
element. And the bottom was so deeply soft and uncertain, he was afraid of
pitching with his mouth underneath. He could not swim, and was afraid.
Đáp án
And he hastened straight down, running over the wet, soddened fields, pushing through the hedges, down into
the depression of callous, wintry obscurity. It took him several minutes to come to the pond. He
stood on the bank, breathing
heavily.
He could see nothing. His eyes seemed to
penetrate the dead water. Yes,
perhaps that was the dark shadow of
her black clothing beneath the
surface of the water.
He slowly ventured into the pond. The bottom
was deep, soft clay, then he sank
in, and the water clasped . . . his legs. As he stirred he could smell the cold, rotten clay that fouled up into
the water. It was objectionable in
his lungs.
Still, repelled
and yet not heeding, he moved deeper
into the pond. The cold water rose
over his thighs, over his loins, upon his abdomen. The lower part of his body was all sunk
in the hideous cold element. And the bottom was so deeply soft and uncertain, he
was afraid of pitching with his
mouth underneath. He could not swim, and was afraid.
Trạng từ
Trạng từ là những từ được dùng để miêu tả hành
động. Trạng từ đưa thêm thông tin về thời điểm, cách thức và địa điểm của hành
động.
- She spoke yesterday.
- She spoke quickly.
- She spoke here.
Trạng từ có thể dùng so sánh những hành động
khác nhau
- I can run fast. She can run faster. He can run the fastest.
- I spoke well. She spoke better. He spoke the best.
Giới từ
Giới từ là những từ được dùng trước danh từ để
đưa thêm thông tin cho câu. Thông thường giới từ được dùng để chỉ địa điểm và
thời gian. Một số giới từ và nghĩa:
Location
- Above: ở trên
- Below: ở dưới
- Over:ở trên
- Under: ở dưới
- Among: ở giữa
- Between: ở giữa
- Beside: bên cạnh
- in front of: đằng trước
- behind: đằng sau
- next to: bên cạnh
- in the middle of: ở giữa
- on: trên
- in: trong
- at: tại
Time
- At: vào lúc
- On: vào khi
- Before: trước lúc
- By: vào lúc
- From: từ lúc
- Since: từ lúc
- For: trong
- During: trong khi
- To: cho đến
- Until: cho đến
- After: sau khi
- Action and Movement
- At: đang
- By: ngang qua, dọc theo
- From: tách khỏi, cách
- Into: vào trong
- On: vào
- Onto:lên trên
- Off: ra khỏi, rời
- Out of: ra khỏi
Giới từ chỉ địa điểm
- Ontario is located above Lake Ontario.
- The floor is below us.
- The plane flew over the airport.
- Polar bears can swim under water.
- We are among friends.
- I am sitting between my brother and sister.
- I am sitting beside my brother.
- I am sitting in front of my sister.
- I am sitting behind my brother.
- I am sitting next to my sister.
- Winnipeg is located in the middle of the country.
- I will go on an airplane.
- Most of Canada's manufacturing is located in Ontario and Quebec.
- The book is at the library.
Giới từ chỉ thời gian
- I arrived at six o' clock.
- I arrive on Thursday.
- I will arrive by six o'clock.
- I will arrive before six o'clock.
- I will be here from Thursday to Friday.
- I have been here since Thursday.
- I am here for two days.
- I will be here during Thursday and Friday.
- I will be here from Thursday to Friday.
- I will be here until Friday.
- I will leave after Friday.
Giới từ chỉ hành động
- I will arrive at the airport.
- I arrive by airplane.
- I will arrive from Toronto.
- I will go into the airplane.
- I will go on an airplane.
- The cat climbed onto the roof.
- I will get off the airplane.
- I will get out of the airplane.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét