Bài viết được chia sẽ bởi: Công ty dịch thuật tại Hà Nội (Dịch thuật Việt Uy Tín)
Chuyên cung cấp dịch vụ: Dịch thuật tiếng anh
Chào các bạn, bài học hôm nay mà Blogger mang đến đó là câu bị động và câu chủ động, cách sử dụng nó trong giao tiếng Anh. Chúng ta bắt đàu học tiếng Anh nào.
Câu bị động và câu chủ động khi nào được dùng trong giao tiêp tiếng Anh.
Ví dụ như câu “It was not until the door opened that I saw her”- Nếu dùng She opened the door thì là thể chủ động
- Nếu dùng The door opened thì là thể bị động
- I can’t start the car.
- The car won’t start.
- The wind’s moving the curtain
- The curtain’s moving
- We’re selling a lot of copies of your book.
- Your book’s selling well.
Phân biệt câu chủ động và câu bị động
Ví dụ:
- He opened the door
Vậy câu chủ động là một động từ có thể nhận túc từ trực tiếp hay gián tiếp.
Câu bị động không thể theo sau bởi một direct object nghĩa là hành động trong động từ không chuyển sang một bổ từ nào theo sau
Ví dụ:
- The train from Paris arrived one hour late
Câu bị động và câu chủ động |
Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng anh
- He runs five miles every morning
Ví dụ:
- He ran the office while the manager was on vacation.
Ngoài ra, phần lớn những động từ gọi là stative verbs thường tả tình trạng chứ không chỉ hành động và không dùng ở thể passive voice. Thí dụ: fit (vừa), have (có), lack (thiếu), resemble (giống), suit (vừa).
- We have a nice house
- My shoes don’t fit me.
- She was having a bath
Ví dụ:
- There’s a lot of work to do. (active infinitive)
- There’s a lot of work to be done. (passive infinitive)
Sau anywhere have nowhere, ta phải dùng passive infinitive.
Ví dụ:
- She’s nowhere to be found
- He wasn’t anywhere to be seen
Mẹo xác định nhanh câu chủ động và câu bị động khi học tiếng anh
Chúng ta hãy căn cứ vào túc từ để xác đih5 xem câu là chủ động hay bị động- Hình thức câu chủ động: Chủ ngữ + Động từ + Túc từ (Subject + Verb + Object)
- Hình thức câu bị động: Chủ ngữ + Động từ (Subject + Verb)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét