Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh - Bài 4 P3
- a. was going
- b. went
- c. has gone
- d. did go
Ở đây chúng ta gặp từ “when” và có thêm thì nữa mà sẽ học ở bài sau đó là thì quá khứ tiếp diễn. Với từ “when” đi với quá khứ tiếp diễn thì có cấu trúc hay sử dụng là:
Quá khứ + when + Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc này diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.
Đáp án: b.
Luyện tập các thì cơ bản trong tiếng Anh |
- a. phoned
- b. was phoning
- c. had phoned
- d. has phoned
Dấu hiệu nhận biết là “half an hour ago” nên chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: a.
4. While her husband was in the army, Janet…….. to him twice a week.
- a. was writing b. wrote c. was written d. had written
Khi gặp từ “twice a week” thì theo thói quen các bạn hay chia thì hiện tại đơn giản, nhưng chia như vậy là sai, không thể chia thì hiện tại đơn được, bởi vì trong vế trước từ “was” đã ở trong quá khứ rồi, thì vế sau cũng là quá khứ.
Đáp án: b.
5. We had just got out of car when it………. to set fire.
- a. has begun b. had begun c. was beginning d. began
Ở đây chúng ta có một cấu trúc khác với từ “when”:
Quá khứ hoàn thành + when + quá khứ
Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Đáp án: d.
6. Michael……….. a word with Lisa this morning.
- a. has b. had c. has had d. had had
Dấu hiệu nhận biết là “this morning” nên chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: b.
7. In 1996, my brother…………….. at Harvard university.
- a. studies b. is studying c. studied d. had studied
Câu này có thời gian xác định trong quá khứ nên chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: c.
8. The milkman………….. the jug of milk on the table outside the kitchen.
- a. lain b. lay c. laid d. lie
Chúng ta có động từ: lie -> lay -> lain (nằm)
Động từ: lay -> laid -> laid (đặt, để)
Đáp án: c.
9. I wish I……… his name.
- a. know b. known c. knew d. have known
Một cách sử dụng của thì quá khứ nữa là dùng trong câu điều ước, đó là mình ước sự việc trái với hiện tại.
Đáp án: c.
10. The snake……….. one big egg last week.
- a. lay b. laid c. led d. laying
Từ “lay” ngoài nghĩa “đặt, để” còn có nghĩa nữa là “đẻ trứng”.
Đáp án: b.
11. The holiday makers……… in the sunshine to get sunburnt.
- a. laid b. lied c. lying d. lay
Đáp án: d.
12. There was a time when watching TV really……….. family entertainment.
- a. were b. was c. had been d. is
Từ “waching TV” là số ít và vế trước là thì quá khứ đơn nên trong câu này ta chon từ “was”
Đáp án: b.
13. Through the rain, I……….. a lighted window and a sign which said " Sam's Place".
- a. have seen b. was seeing c. saw d. see
Ở đây ta có từ “said”, là quá khứ của từ “say” (nói). Câu này thuộc dạng câu kể trong quá khứ nên ta chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: c.
14. We…….. a party last Saturday. It was great we invited lots of people.
- a. have b. have had c. had d. had had
Dấu hiệu nhận biết là “last Saturday” nên ta chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: c.
15. …………a car when they were living in London?
- a. Have they b. Did they have c. Were they having d. Have they had
Ở đây chúng ta chuyển sang câu hỏi nghi vấn đối với động từ ở thì quá khứ đơn. Ở vế sau là thì quá khứ tiếp diễn thì vế trước ta dùng thì quá khứ đơn.
Đáp án: b.
Học ngữ pháp tiếng Anh hàng ngày |
- a. are enjoying b. enjoy c. did enjoy d. would enjoy
Do vế sau đã chia thì quá khứ đơn nên vế trước cũng chia thì quá khứ đơn. Ở đây có một cấu trúc hơi khác, bình thường chúng ta dùng “enjoyed”, nhưng trong câu này ta dùng “did enjoy”, đây là cấu trúc dùng để nhấn mạnh.
Đáp án: c.
Luyện tập hằng ngày sẽ giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng tiếng Anh của bạn ngày càng tốt hơn. Hãy cố gắng nhiều hơn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét