Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Bài 4 P3

Trong bài học trước, tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng thì quá khứ đơn trong ngữ pháp tiếng Anh, trong bài học này tôi sẽ cho các bạn làm một số bài tập để nắm chắc kiến thức cơ bản và có thể vận dụng trong bài thi của mình.

Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh - Bài 4 P3



2. Henry……… into the restaurant when the writer was having dinner. 

  • a. was going 
  •  b. went
  •  c. has gone
  •  d. did go

Ở đây chúng ta gặp từ “when” và có thêm thì nữa mà sẽ học ở bài sau đó là thì quá khứ tiếp diễn. Với từ “when” đi với quá khứ tiếp diễn thì có cấu trúc hay sử dụng là:
Quá khứ + when + Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc này diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.
Đáp án: b.
ngữ pháp tiếng anh
Luyện tập các thì cơ bản trong tiếng Anh
3. Mike……….. half an hour ago.

  • a. phoned 
  • b. was phoning 
  • c. had phoned 
  • d. has phoned

Dấu hiệu nhận biết là “half an hour ago” nên chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: a.

4. While her husband was in the army, Janet…….. to him twice a week.

  • a. was writing b. wrote c. was written d. had written

Khi gặp từ “twice a week” thì theo thói quen các bạn hay chia thì hiện tại đơn giản, nhưng chia như vậy là sai, không thể chia thì hiện tại đơn được, bởi vì trong vế trước từ “was” đã ở trong quá khứ rồi, thì vế sau cũng là quá khứ.
Đáp án: b.

5. We had just got out of car when it………. to set fire.

  • a. has begun b. had begun c. was beginning d. began

Ở đây chúng ta có một cấu trúc khác với từ “when”:
Quá khứ hoàn thành + when + quá khứ
Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Đáp án: d.

6. Michael……….. a word with Lisa this morning.

  • a. has b. had c. has had d. had had

Dấu hiệu nhận biết là “this morning” nên chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: b.

7. In 1996, my brother…………….. at Harvard university.

  • a. studies b. is studying c. studied d. had studied

Câu này có thời gian xác định trong quá khứ nên chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: c.

8. The milkman………….. the jug of milk on the table outside the kitchen.

  • a. lain b. lay c. laid d. lie

Chúng ta có động từ: lie -> lay -> lain (nằm)

Động từ: lay -> laid -> laid (đặt, để)
Đáp án: c.

9. I wish I……… his name.

  • a. know b. known c. knew d. have known

Một cách sử dụng của thì quá khứ nữa là dùng trong câu điều ước, đó là mình ước sự việc trái với hiện tại.
Đáp án: c.

10. The snake……….. one big egg last week.

  • a. lay b. laid c. led d. laying

Từ “lay” ngoài nghĩa “đặt, để” còn có nghĩa nữa là “đẻ trứng”.
Đáp án: b.

11. The holiday makers……… in the sunshine to get sunburnt.

  • a. laid b. lied c. lying d. lay

Đáp án: d.

12. There was a time when watching TV really……….. family entertainment.

  • a. were b. was c. had been d. is

Từ “waching TV” là số ít và vế trước là thì quá khứ đơn nên trong câu này ta chon từ “was”
Đáp án: b.

13. Through the rain, I……….. a lighted window and a sign which said " Sam's Place".

  • a. have seen b. was seeing c. saw d. see

Ở đây ta có từ “said”, là quá khứ của từ “say” (nói). Câu này thuộc dạng câu kể trong quá khứ nên ta chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: c.

14. We…….. a party last Saturday. It was great we invited lots of people.

  • a. have b. have had c. had d. had had

Dấu hiệu nhận biết là “last Saturday” nên ta chia thì quá khứ đơn.
Đáp án: c.

15. …………a car when they were living in London?

  • a. Have they b. Did they have c. Were they having d. Have they had

Ở đây chúng ta chuyển sang câu hỏi nghi vấn đối với động từ ở thì quá khứ đơn. Ở vế sau là thì quá khứ tiếp diễn thì vế trước ta dùng thì quá khứ đơn.
Đáp án: b.
ngữ pháp tiếng anh
Học ngữ pháp tiếng Anh hàng ngày
16. We……… the concert. It was really good.

  • a. are enjoying b. enjoy c. did enjoy d. would enjoy

Do vế sau đã chia thì quá khứ đơn nên vế trước cũng chia thì quá khứ đơn. Ở đây có một cấu trúc hơi khác, bình thường chúng ta dùng “enjoyed”, nhưng trong câu này ta dùng “did enjoy”, đây là cấu trúc dùng để nhấn mạnh.
Đáp án: c.
Luyện tập hằng ngày sẽ giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng tiếng Anh của bạn ngày càng tốt hơn. Hãy cố gắng nhiều hơn.

Nhóm dịch thuật tiếng anh thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín hy vọng bạn đã hiểu rõ được các thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng anh. Xin chào và hẹn gặp lại!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT