Nội dung bài Ngữ pháp tiếng Anh - Bài 3 P2
b) Chú ý (Notes)
- Vừa rồi tôi nhắc đến từ “never” xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành. Trong những bài học trước, “never” là một trong những trạng từ chỉ tần suất được sử dụng trong thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn. Vậy “never” dùng trong thì hiện tại đơn có khác gì “never” dùng trong thì hiện tại hoàn thành?
- Trong thì hiện tại đơn: He never tells lies. (1)
- Trong thì hiện tại hoàn thành: He has never told lies. (2)
Cả hai câu đề có nghĩa “Anh ấy chưa bao giờ nói dối cả”. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động thường xuyên diễn ra ở hiện tại, một sự thật hiển nhiên, một chân lý, trong ví dụ (1) là bản chất của anh ấy không bao giờ nói dối cả, kể từ lúc sinh ra đến lúc chết đi. Trong ví dụ (2) diễn tả từ trước đến nay anh ấy chưa bao giờ nói dối cả và có thể trong tương lai chưa biết anh ấy nói dối tiếp hay không, nó không thể hiện bản chất của anh ấy mà chỉ ghi nhận là từ trước đến nay anh ấy chưa nói dối. Cùng là “never” nhưng nếu hiểu bản chất của câu thì chi thì mới chuẩn.
Các thì cơ bản trong tiếng anh |
- already: rồi. Đã hoàn tất trong quá khứ mà không rõ thời gian.
- just: vừa mới xảy ra xong.
- yet: vẫn chưa làm gì. Thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
- never, ever: đã từng làm gì chưa.
- recently, latetly: gần đây. Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra xong.
- so far, up to now, up to present: từ trước đến nay.
- times: lần.
- since: Sau since là mốc thời gian.
- for: Sau for là khoảng thời gian.
Thành thạo ngữ pháp tiếng anh |
- Hiện tại hoàn thành rất hay được dùng trong câu so sánh hơn nhất.
Ở đây tôi muốn các bạn nắm chắc thì hiện tại hoàn thành được dùng trong hoàn cảnh như thế nào và nó khác với thì hiện tại đơn, quá khứ đơn như thế nào. Nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh là cơ sở để bạn học các kỹ năng khác.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét