Chào
các bạn, hôm nay chúng ta sẽ đến với thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn
thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trong những bài học về ngữ pháp tiếng Anh trước, các bạn
đã nắm được những phần cơ bản rồi nên trong bài học này sẽ đi nhanh hơn.
Nội Dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 2
2/ Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous)
a)
Cách sử dụng (Usage)
Dùng
để diễn tả một hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.
Ví dụ:
We are studying English at the moment. (Chúng tôi đang học tiếng Anh ngay lúc
này). Ngoài “at the moment”, ta có thể dùng “now”, “right now”.
Một
hành động diễn ra có tính chất tạm thời
Ví dụ:
She is working as a waitress in a restaurant these days. (Dạo này cô ấy đang
làm việc như một nữ bồi bàn trong nhà hàng).
Từ
“is working” không phải là hành động diễn ra trong một thời gian dài, nghề nghiệp
ổn định của người này mà chỉ là tính chất tạm thời.
Các thì cơ bản trong tiếng anh
Mô
tả hành động trong tương lai.
Ví dụ:
What are you doing this weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
Cấu
trúc be + Ving còn được dùng để hỏi một hành động trong tương lai.
Trạng từ “this weekend” là chỉ tương lai.
Always: đây là một trong những trạng từ mà được ưu tiên dùng trong thì hiện tại đơn,
nhưng từ này cũng được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn và mang một nghĩa rất
đặc biệt đó là khi mình thấy khó chịu một hành động của ai đấy, nó diễn ra thường
xuyên lặp đi lặp lại như vậy thì mình sẽ dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: I
can’t stand you, John! You are always coming late. (Tôi
không thể chịu đựng bạn được nữa, John à! Bạn luôn luôn về muộn).
Trong
đó, “can’t stand” có nghĩa là “không thể chịu đựng nổi”, còn “always” diễn tả một
hành động thường xuyên diễn ra nhưng mà gây khó chịu cho người nói câu này.
b)
Công thức (Formular)
to
be (am / is/ are ) + Ving
Câu khẳng định.
I +
am + Ving
He /
She / It + is + Ving
You
/ We / They + are + Ving
Học ngữ pháp tiếng anh qua các thì cơ bản
Ở
đây động từ chính là V, to be là trợ động từ. Khi nói câu “I am hungry”, từ
“am” nằm trong hiện tại đơn và là động từ chính trong câu. Còn câu “I am
studying”, từ “am” không phải là động từ chính mà chỉ là trợ động từ, động từ
chính là “study”.
Câu phủ định: Trong
câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào sau “to be”.
Ví dụ
I am
not studying.
He
isn’t studying.
They
aren’t studying.
Câu nghi vấn: Trong
câu nghi vấn, ta đảo trợ động từ lên trước.
Ví dụ:
Is
he studying? / Isn’t he studying?
Are
they studying? / Aren’t they studying?
Có một
số trường hợp đặc biệt khi chia Ving:
Ví dụ:
hope
-> hoping (bỏ “e” thêm “ing”)
run
-> running, put -> putting, stop -> stopping (từ này kết thúc bằng phụ
âm, trước đó là một nguyên âm duy nhất thì phải gấp đôi phụ âm cuối và thêm
“ing”)
begin
-> beginning (động từ có 2 âm tiết và trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai thì
gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”)
lie
-> lying, die -> dying (những động từ tận cùng là “ie” thì thay “ie”
thành “y” rồi thêm “ing”)
Thì hiện tại tiếp diễn khá phổ biển trong giao tiếp hằng ngày khi nói về các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Vì vậy bạn cần nắm giữ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của thì này thật vững để không bị lúng túng trong các cuộc giao tiếp.
Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng anh thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!
Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.
VĂN PHÒNG TP.HCM
Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận
0 nhận xét:
Đăng nhận xét