Welcome back!
Hôm nay Blog Học Tiếng Anh Hiệu Quả chúng tôi muốn chia sẽ một video giúp các bạn phát âm và làm quen từ vựng cơ bản về gia đình và họ hàng trong tiếng Anh, do anh Kenny Nguyen trình bày. Trong kinh nghiệm của anh ấy, cảm thấy nhiều bạn gặp trở ngại phát âm và dùng những từ vựng này, nên anh ấy sẽ gíup các bạn. Các bạn hãy thư giãn và nghe giọng đẹp trai của Kenny nha. We hope you like it.
Học tiếng Anh hiệu quả |
- I have a small family (Gia đình tôi ít người )
- My relative are in the Us (Họ hàng của tôi ở Mỹ)
Mother = mom = momy (mẹ) phát âm là “mơ tờ”
Parents (cha, mẹ) phát âm là “pé rìn”
- My dad and my mom are nice people (Bố mẹ tôi là những người rất tốt)
- My momy is not home (Mẹ tôi không có nhà)
- My parents are still young ( cha mẹ tôi còn trẻ)
- My father in law is a nice man (Ba chồng tôi là người tốt)
- My mother in law hates me (Mẹ chồng ghét tôi)
Học tiếng Anh hiệu quả |
Kid (trẻ con) phát âm là “khí ds”
Child = children (trẻ con) phát âm là “chai ồ”
Grandfather = grandpa (ông nội/ ngoại) phát âm là “g rá fa tờ”
Paternal = on my dad sides (bên cha) phát âm là “pa thớ nồ”
Maternal = on my mom sides (bên mẹ) phát âm là “mờ tơ nồ”
Brother (anh, em trai) phát âm là “brớ tờ”
Sister (chị, em gái) phát âm là “sis tờ”
Khi nói anh chị lớn tuổi ta thêm “older”, còn nhỏ tuổi thì là “younger”
- I am his brother (tôi là anh trai của anh ấy)
- I am his older brother (tôi là anh của anh ấy)
- I love my younger brother (tôi yêu em trai tôi)
Luyện nghe tiếng anh hiệu quả
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét