Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2018

Làm thế nào để học Ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả?

Bạn đã mất rất nhiều thời gian để học tiếng Anh, nhưng trình độ chỉ đạt ở mức cơ bản và không thể nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh. Gần đây, lại có thêm những bài viết chia sẻ chỉ nên tập trung học giao tiếp và bỏ qua phần ngữ pháp, liệu đó có phải sự thật không? Nếu bạn chỉ chú tâm vào học giao tiếp, thì trình độ của bạn chỉ ở mức trung bình, nghĩa là có thể nói và trò chuyện những câu cơ bản với mọi người. Tuy nhiên, khi phải đối mặt với các tài liệu, bài nghe hoặc viết một điều gì đó, bạn sẽ cảm thấy khó khăn hơn. Lúc này, vai trò của việc học ngữ pháp tiếng Anh mới được khẳng định.

Vậy, làm thế nào để học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả? Đừng lo, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cải thiện được điều đó ngay đấy.

Ghi nhớ tiếng anh siêu tốt nhờ cách đặt câu thú vị

Làm bất cứ điều gì dù là nhỏ nhất, bạn cũng cần phải có mục đích. Với kiến thức ngữ pháp cũng vậy, ngay cả người bản ngữ cũng khó lòng học được hết kho tàng kiến thức khổng lồ đó, nên để thành công bạn cần đặt ra mục tiêu cụ thể và nên đề ra các cách học phù hợp với mình để thực hiện mục tiêu. 

Nếu bạn thật sự muốn học ngữ pháp tiếng Anh thì việc đặt câu sao cho thú vị, kích thích trí nhớ cũng là bí quyết hiệu quả. Đây là cách học giúp bạn ghi nhớ tốt những cụm động từ đi kèm giới từ rất hiệu quả, thay vì chỉ mãi “vùi đầu” vào sách vở khô khan, sao ta không biến nó trở nên thú vị hơn đúng không nào.


Học ngữ pháp qua đặt câu thú vị sẽ dễ nhớ hơn

Ví dụ, để nhớ cấu trúc giới từ đi kèm của động từ Work bạn có thể đặt câu:

I’m working against the clock to lock the fox in the box again 
(Tôi đang gấp rút nhốt con cáo vào hộp giấy báo).

The wizard worked toward the last castle despite the hazard 
(Tôi là phù thủy, tôi đang nỗ lực để tới lâu đài cuối cùng bất chấp nguy hiểm)

Trong trường hơp này, bạn sẽ thấy rằng động từ Work theo sau nó sẽ là giới từ “Against” và “Toward” và mỗi giới từ đi kèm sẽ mang ý nghĩa khác nhau. Với Work theo sau là against the clock + to do something sẽ là gấp rút làm gì đó, còn work toward + noun là nỗ lực hết sức đạt tới điều gì đó. Thật dễ dàng để nhớ cấu trúc này đúng không?

Học qua thực tiễn

Bất cứ một môn học nào cũng vậy, không chỉ riêng ngữ pháp tiếng Anh, nếu bạn muốn ghi nhớ thật lâu các quy tắc, nguyên lí…cơ bản trong sách vở, thì nên áp dụng tất cả những gì đã học vào thực tế, hoặc làm điều ngược lại. Với những câu giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, hãy học ngữ pháp từ đó, bạn sẽ cảm thấy việc ghi nhớ tiếng Anh hoàn toàn không quá khó khăn như bạn nghĩ đâu. 

Ví dụ, nếu ra đường và có người khen bạn: “You are not only nice, but also beautiful” (Bạn không chỉ tốt bụng, mà còn xinh đẹp), với những câu giao tiếp như vậy việc ghi nhớ kiến thức sẽ dễ dàng hơn rất nhiều lần so với việc bạn cứ lẩm bẩm kiểu: S+V+Not only+ Adv/Adj + But also + Adv/adj (…không chỉ…, …mà còn…).

Bạn có thể học ngữ pháp qua những trường hợp thực tế

Hay để hiểu toàn bộ ý nghĩa và học hỏi một câu tiếng Anh nào đó, thì bạn nên đọc nó đến khi câu đó nằm luôn trong bộ não của bạn . Đặc biệt, với những câu dài ngoằn và bạn chưa đủ vốn từ để hiểu hết ý nghĩa thì hãy cố nhìn ra cấu trúc chung của nó ẩn bên dưới.

Ví dụ, để hiểu câu:

By simplifying complex grammar subjects, Daily Grammar is a great teaching tool for both public and home-schooled children, ESL students, and anyone needing to refresh English grammar skills.

Thì bạn nên nhìn ra cấu trúc của nó:

“By + Doing + Something, Something + Be + Something + For both + A and B, C, D + To do something”.

Đây là các được rất nhiều công ty dịch thuật áp dụng để training cho nhân viên của mình, nhờ vậy mà kỹ năng tiếng Anh của các bạn được nâng cao lên đáng kể.

Bài học từ những lỗi sai

Có phải nếu bạn từng mắc lỗi việc gì đấy và bạn nhận được những lời nhận xét tiêu cực thậm chí rất “khó nghe”từ người khác thì bạn sẽ rút ra được bài học từ đó không? Việc học ngữ pháp tiếng Anh cũng vậy, “không ai tắm 2 lần trên cùng 1 dòng sông” nên nếu bạn đã từng một lần mắc sai lầm, thì bạn chắc chắn sẽ học được nhiều điều bổ ích đấy và dĩ nhiên chẳng ai lại dại dột mà cứ tiếp tục sai nữa.

Học ngữ pháp qua những lỗi sai cũng là một ý hay

Ngoài ra, bạn cũng nên học từ những lỗi sai của người khác, bạn có thể tìm kiếm những bài học này thông qua Youtube, việc học này vừa giúp bạn học thêm được kỹ năng nghe và giúp bạn tiết kiệm kha khá thời gian và công sức đấy.

Hy vọng rằng, với việc áp dụng những cách học tiếng Anh hiệu quả trên sẽ giúp ngữ pháp tiếng Anh không còn là trở ngại cho bạn nữa. Chúc bạn thành công và có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong mọi trường hợp.

Thứ Hai, 18 tháng 6, 2018

Giao tiếp bằng tiếng Anh nói về thời gian rảnh rỗi và những điều cần lưu ý

Khi bắt đầu học một loại ngôn ngữ nào đó, đặc biệt là tiếng Anh, ai cũng mong muốn mình có thể giao tiếp và sử dụng thành thạo được nó. Tuy nhiên, đặc điểm của người Việt Nam chúng ta là e ngại, khi sử dụng ngoại ngữ trước người khác, chính điều này làm cho quá trình học tập và rèn luyện trở nên khó khăn hơn. Nếu bạn đang mắc lỗi như thế, thay thay đổi ngay đi, hãy rèn luyện bằng những chủ đề đơn giản, như giao tiếp bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi. Như vậy, khả năng ghi nhớ sẽ tốt hơn và bạn cũng hạn chế những mắc cảm khi sử dụng ngoại ngữ của mình.

Để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh của mình, bạn cần bổ túc thêm nhiều từ vựng từ đơn giản đến nâng cao. Đó sẽ tạo tiền đề giúp bạn chinh phục tiếng Anh một cách nhanh nhất.

Từ vựng và cụm từ về thời gian rảnh rỗi

  • Go to the movies  /gou  tu ðə  ‘mu:viz/: đi xem phim
  • Watch TV /wɔtʃ tiːˈviː/: xem tivi
  • Spend time with family /spend taim wɪð ‘fæmili/: dành thời gian cho gia đình
  • Go out with friends /gou  aut wɪð frendz/: ra ngoài với bạn bè
  • Surf the internet /sə:f ði ˈɪntənɛt/: lướt web
  • Play video games /plei ‘vidiou geim/: chơi game
  • Play a musical instrument  /plei  ə ‘mju:zikəl ‘instrumənt/: chơi nhạc cụ
  • Listen to music /’lisn tu ‘mju:zik/: nghe nhạc
  • Read /ri:d/: đọc
  • Write /rait/: viết
  • Go to the park /gou  tu ðə pɑ:k/: đi công viên
  • Go to cultural locations and events /gou  tu ‘kʌltʃərəl lou’keiʃns  ənd i’vents/: đi tới khu văn hóa và sự kiện
  • Shopping /’ʃɔpiɳ/: mua sắm
  • Cook /kuk/: nấu nướng
  • Study something /’stʌdi ‘sʌmθiɳ/: học cái gì đó
  • Art and crafts /ɑ:t ənd krɑ:ft/: nghệ thuật và thủ công
  • Gardening /’gɑ:dniɳ/: làm vườn
  • Exercise /’eksəsaiz/: tập thể dục
  • Play a sport /plei ə spɔ:t/: chơi thể thao
  • Fishing /’fiʃiɳ/: câu cá
  • Picnic /’piknik/: dã ngoại
Nắm chắc từ vựng giúp bạn giao tiếp tốt hơn

Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Anh

Bài 1

A: What kinds of things do you like to do?
B: I've always liked to draw and paint.
A: I didn't know you knew how to draw and paint.
B: I do it every once in a while.
A: How long have you known how to do that?
B: I first learned how to do it in high school.
A: Did you take some sort of art class or something?
B: That was my favorite class
A: You have got to be talented.
B: Thanks.
A: If only I was talented.
B: You have a talent. You just don't know what it is yet

Bài 2

A Do you go out on Friday afternoons?
B No, I don’t. 
A What do you do? 
B I just relax. 
A Do you stay at home on Friday evenings? 
B Yes, I do. 
A What do you do? 
B I cook dinner for friends. 

Bài 3

A: Are there any hobbies you do?
B: When I have time, I sometimes draw and paint.
A: Oh, you actually do that?
B: Every so often, I do.
A: Did you always know how to draw and paint?
B: I was taught in high school how to draw and paint.
A: You had an art class?
B: Exactly, it was my favorite class.
A: Well, it's good that you're so talented.
B: I appreciate that.
A: Talent is a great thing, I wish I had one.
B: Everyone has a talent. They just need to find it.

Bạn cần ôn luyện tiếng Anh mỗi ngày để nâng cao khả năng phản xạ

Những điều cần lưu ý 


  • Bạn cần học từ vựng theo từng nhóm có liên quan, để tăng khả năng ghi nhớ của mình.
  • Các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp về chủ để thời gian rảnh rỗi, rất gần gũi và quen thuộc. Hầu hết, là các từ dùng trong giao tiếp hàng ngày, nên bạn không cần phải quá lo lắng.
  • Để tăng cường kỹ năng giao tiếp của mình, bạn nên tìm một người bạn đồng hành. Họ sẽ nghe và chỉnh lại lỗi thường gặp của bạn. Hãy chọn bạn thân của mình để giảm bớt sự e ngại.
  • Ngoài việc rèn luyện nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh, bạn cũng có thể áp dụng những thông tin đó vào trong các bài viết, để tăng cường kỹ năng viết của mình.
  • Chú ý đến phần phát âm, nhấn âm để không thể hiện sai nghĩa của từ hoặc câu nói.
  • Hãy dành ra khoảng 30 phút mỗi ngày để rèn luyện cả kiến thức mới và kiến thức cũ đã học trước đó.

Trên đây là những từ vựng và đoạn hội thoại nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh, bạn hãy ghi chép lại những thông tin cần thiết. Hãy nhớ, muốn học tốt tiếng Anh cần có sự kiên trì, vì thế nếu thấy kỹ năng của mình chưa tốt cũng đừng nản chí. Hãy dành ra 30 phút mỗi ngày để học và tạo thành thói quen cho mình, tin chắc chỉ một thời gian ngắn, bạn sẽ thành công.

Ngoài những từ vựng trên đây, các bạn cũng có thể tìm thêm một số thuật ngữ chuyên dụng, được các công ty dịch thuật tổng hợp và chia sẻ lại. Như vậy, bạn có thể giao tiếp tiếng Anh với nhiều hình thức hơn, tùy từng thời điểm và hoàn cảnh khác nhau. Hãy nhớ, sự tự tin cũng rất quan trọng khi ta giao tiếp.

Thứ Sáu, 13 tháng 4, 2018

Các Bài Viết Về Cuộc Sống Gia Đình Bằng Tiếng Anh

Gia đình luôn là chủ đề hấp dẫn, gần gũi và nhận được sự quan tâm nhiều nhất từ trước đến nay. Nên hầu hết chủ đề này, thường được xuất hiện trong những kỳ thi học kỳ, cuộc thi tiếng anh. Sau đây sẽ những bài viết về cuộc sống gia đình bằng tiếng anh, các bạn có thể tham khảo làm tư liệu vượt qua kỳ thi của mình nhé.

Để có thể viết tốt bài viết tiếng Anh chủ đề gia đình, bạn cần nắm chắc các từ vựng thông dụng, ngữ pháp để trình bày sao cho hợp lý, đúng ngữ cảnh và thể hiện đầy đủ nội dung mà bạn muốn truyền đạt.

Từ vựng về các thành viên gia đình

Father: Bố, cha
Mother: Mẹ 
Son: con trai
Daughter: con gái
Parent: bố mẹ
Child: con 
Husband: người chồng
Wife: người vợ.
Brother: anh/ em trai
Sister: chị/ em gái
Uncle: chú/cậu/dượng
Aunt: cô/dì
Grandmorther: bà nội/ bà ngoại
Grandfather: ông nội/ ông ngoại
Grandchild: cháu
Cousin: anh em họ.
Tiếng Anh chủ đề gia đình

Một số mẫu bài viết về gia đình 

Bài mẫu về gia đình nghèo

We are a poor family. There are altogether five members in my family, including my father and my mother. The children are three in all, two boys and one girls.

My father is a hawker selling fruits in the streets at Ho Chi Minh City and my mother is garbage-collector. My father earns about 80.000 VNĐ a day and my mother is getting about 3000.000 VNĐ a month. Though poor, ours is a happy family. My parents seldom quarrel and they arethrifty.

All my brothers and sisters are studying in good school. My eldest brother Hung is studying in University. He says that he will pass this year.

My brother went to school by bus because from home to school very far. During the weekends we play together

Bài mẫu về gia đình có thu nhập cao

My family consists of four people. There are my parents, my brother and me. My father is a business man. My mother is a housewife. My brother is a docter, and I am a student.

We get up at 6 o’clock every morning. After breakfast, my brother and my father go to work, my mother does the housework and I go to school. My father likes antique collector, my mother likes shopping, my brother likes to travel and I like to eat.

We have lunch at noon and dinner at 7 p.m. In the evening after dinner, we sit together in the living-room talking or watching television for about an hour. Then then it all goes to sleep
My family is a very happy one. Although everyone is busy.
Các bài viết tiếng Anh theo chủ đề gia đình

Bài về gia đình đông thành viên

I have a big family which gives me the biggest love. My parents have three children, and we also live with our grandparents. Both of my parents are out for work to make sure we have a comfortable life. My father works at the hospital, and my mother works at the office. They usually leave early in the morning without having breakfast at home, and my grandmother is the one who cooks for me and my siblings. Our grandparents are still young and very healthy; they take care of us pretty well when our parents are busy. I go to school by bus, and my grandfather takes care of my two little brothers. 

My favorite time of the day is dinner time, because the whole family will all gather after a long day. Seven people with seven stories about their days make the atmosphere become very warm and happy. I know my parents work very hard, so I try my best to become a good daughter and sister. I usually help with the chores, cooking, and looking after my little brothers. I love my family a lot, and I will try harder to keep our happiness lasts forever.

Trên đây là những bài viết nói về cuộc sống gia đình. Hy vọng các bạn có thể tham khảo để vượt qua những kỳ thi, những bài kiểm tra… Bên cạnh đó, các bạn cần nắm rõ từ vựng về gia đình, đã được đội ngũ dịch thuật tiếng anh tổng hợp. Chúc các bạn thành công và đạt kết quả tốt trong việc chinh phục ngoại ngữ.

Thứ Hai, 19 tháng 3, 2018

Bài Tập Câu Điều Kiện Có Đáp Án

Câu điều kiện (mệnh đề IF) là dạng câu rất phổ biến trong tiếng Anh, nó đặt ra giả thuyết về một sự việc chỉ có thể xảy ra nếu điều kiện xảy ra. Dạng câu này thường gặp trong nhiều đề thi tốt nghiệp dưới dạng viết lại câu với mệnh đề IF và nằm trong phần thi trắc nghiệm của các đề thi chứng chỉ quốc gia. Biết được tầm quan trọng của dạng câu điều kiện nên trong bài viết này, công ty dịch thuật sẽ mang đến các dạng bài tập câu điều kiện có kèm đáp án cho các bạn luyện tập. 

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0 - câu mệnh lệnh

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Câu điều kiện loại 1 - Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo

Câu điều kiện loại 2 – Điều kiện không có thật ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo

Câu điều kiện loại 3 – Điều kiện không có thật trong quá khứ

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Câu điều kiện hỗn hợp

If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
Nếu tôi có một triệu đô, tô sẽ mua cái xe hơi này.

Bài tập mệnh đề if

Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau

Bài tập câu điều kiện loại 1

1) If we...........(to send) an invitation, our friends...........(to come) to our party.
2) He...........(not/to understand) you if you (to whisper).
3) They...........(not/to survive) in the desert if they...........(not/to take) extra water with them.
4) If you...........(to press) CTRL + s, you...........(to save) the file.
5) You...........(to cross) the Channel if you...........(to fly) from Paris to London.

Bài tập câu điều kiện loại 2

1) We...........(to sell) the bike for 20 Euros if Ron...........(to repair) it.
2) If you...........(to use) a pencil, the drawing...........(to be) perfect.
3) The children...........(to be) happy if he...........(to teach) them English.
4) If Ireen...........(to visit) us, we...........(to go) out tonight.
5) They...........(to come) again if he...........(to plan) a second stay.

Bài tập câu điều kiện loại 3

1) If Tom...........(to eat) more salad, he (not/to catch) a cold.
2) If the police...........(not/to stop) me, I...........(to reach) you in time.
3) If his older brother...........(not/to drive) so fast, he...........(not/to crash) into the other car.
4) If Fred...........(not/to cheat) at the test, his teacher...........(not/to phone) his father.
5) If I...........(not/to switch off) the radio, I...........(to know) about the second goal.

Đáp án 

Câu điều kiện loại 1


  1. send/will come
  2. will not understand/whisper.
  3. will not survive/do not take
  4. press/will save
  5. will cross/fly

Câu điều kiện loại 2

  1. would sell/ repaired
  2. used/ would be
  3. would be/ taught
  4. visited/ would go 
  5.  would come/ planned

Câu điều kiện loại 3

  1. had eaten/ would not have caught
  2. had not stopped/ would have reached
  3. had not driven/ would not have crashed 
  4. had not driven/ would not have crashed 
  5. had not cheated/ would not have phoned
  6. had not switched off/ would have known

Viết lại câu điều kiện

1-If I ……….the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
A-have

B-would have
C-had had
D-should have

2-I………you sooner had someone told me you were in the hospital.
A-would have visited
B-visited
C-had visited
D-visit

3-………more help,I could call my neighbor.
A-needed
B-should I need
C-I have neeeded
D-I should need

4-………then what I know today,I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
A-had I known
B-did I know
C-If I know
D- If I would know

5-Do you think there would be less conflict in the world if all people…….the same language?
A-spoke
B-speak
C-had spoken
D-will speak

6-If you can give me one good reason for your acting like this,……this incident again.
A- I will never mention
B-I never mention
C-will I never mention
D-I don’t mention

7-I didn’t know you were asleep.Otherwise,I…….so much noise when I came in.
A-didn’t make
B-wouldn’t have made
C-won’t make
D-don’t make

8-Unless you ……all of my questions,I can’t do anything to help you.
A-answered
B-answer
C-would answer
D-are answering

9-Had you told me that this was going to happen, I…….it.
A-would have never believed
B-don’t believe
C-hadn’t believed
D-can’t believe

10-If Jake……..to go on the trip, would you have gone?
A-doesn’t agree
B-didn’t agree
C-hadn’t agree
D-wouldn’t agree

11-If she …..him,she would be very happy.
A-would meet
B-will meet
C-is meeting
D-should meet
12-If he …..a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
A-had had
B-had
C-has
D-has had
13-If I had enough money,I……abroad to improve my English.
A-will go
B-would go
C-should go
D-should have go to
14-The bench would collapse if they……on it.
A-stood
B-stand
C-standing
D-stands
15-If it……convenient, let’s go out for a drink tonight,
A-be
B-is
C-was
D-were
16-If you……time, please write to me.
A-have
B-had
C-have had
D-has
 17-I shouldn’t go there at night if I ….you.

A-am
B-was
C-be
D-were
18-If I …….get a pole, I will go fishing.
A-can
B-could
C-may
D-might
19-If you had the chance,…….you go fishing?
A-did
B-may
C-would
D-do
20-If you …..a choice, which country would you visit?
A-have
B-had
C-have had
D-will have

Đáp án

1-C

6-A

11-D

16-A

2-A

7-B

12-A

17-D

3-B

8-B

13-B

18-A

4-A

9-A

14-A

19-C

5-A

10-C

15-B

20-B

Câu điều kiện là cấu trúc tiếng Anh quan trọng, bạn cần chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập câu điều kiện tiếng Anh thường xuyên để bổ trợ cho các kỹ năng tiếng Anh các bạn nhé. 

Thứ Ba, 13 tháng 3, 2018

Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Với Since Và For

Để sử dụng thành thạo tiếng Anh bạn nên dành thời gian 60 phút mỗi ngày để làm các bài tập rèn luyện nhằm ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn. Trong bài này dịch thuật công chứng sẽ giới thiệu cho các bạn bài tập về phó từ since và for trong thì hiện tại hoàn thành để các bạn luyện tập nhé.

Cách sử dụng since và for



  • Since: dùng khi một thời điểm xác định, có thể là năm, tháng, ngày,…. hay một câu chỉ một thời điểm xác định.

  • Ex: since 1995, since May, since 27 June, since I know Japanese
    Since my roomate moved, I’ve been so lonely.
    Kể từ khi bạn cùng phòng của tôi dọn đi, tôi cảm thấy rất cô đơn.



  • For: dùng cho một khoảng thời gian xác định.
  • Ex: We watched television for two hours last night.
    Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.
    Thì hiện tại hoàn thành với Since & For

    Bài tập

    Điền vào chỗ trống từ since hoặc for

    a)
    Marry hasn’t seen her friend …….. 2 years.
    Hannah has lived in New York ........ 1998.
    Paula has lived in Milan ........ ten years.
    Ken has been looking for a job ….... he left school.
    …….. she wanted to pass her exam, she decided to study well.
    Grace has learned English …… 2 years.
    Bee has sold motorcycles …...... 8 years.
    She has been a nurse ........July.
    We have known each other ……. 2006
    Vicky has only had that camera ……. three days.
    She has drived ……. 1 month.
    …….. she knew French, I asked her to translate it.
    I'm tired of waiting. We've been sitting here ... an hour.
     I haven't been to a party ... ages
    I wonder where Joe is. I haven't seen him ... last week.
    Jane is away. She's been away ... Friday.
    The weather is dry. It hasn't rained ... a few weeks.
    I have danced ….. I was a child
    b)
    David: How long have you been learning French?
    Alisa: Well, I studied it  for 8 years at school, and I’ve been having evening classes (1) ………………last summer. That’s when I left school.
    David: And you’re staying here (2).................. three months?
    Alisa: That’s right. I’ve been here (3)…………… the end of March. I’m going to Paris (4) .............. a week before I go home.

    Viết lại câu với từ gợi ý

    1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
    ->  …………………………………………………
    2. He began to study  English when he was young. (since)
    ->  …………………………………………………
    3. Nối 2 vế thành câu hoàn chỉnh
    1. She's been a teacher for                                                 
    2. I've hated vegetables since I                                           
    3. He's had that car for                                                     
    4. I've known her   
                                                             
    A. was a child.
    B. since we were at school.\
    C. years but it still looks new.
    D. there years at that school.

    3. Hãy viết câu và cho biết mọi người đã ở đó trong bao lâu.

    Ví dụ: half an hour/in the shop
    => She’s been in the shop for half an hour.
    1. He/in bed/two days
    .....................................................................................................................
    2. They/in the garden/breakfast
    …………………………………………………………………………………..
    3. He/at his desk/ ten o’clock
    .....................................................................................................................
    4. She/on the road/six hours
    .....................................................................................................................

    Ngoài Since & For, các bạn nên làm thêm nhiều bài tập khác nhé
    5. Dùng since hoặc for để hoàn thành câu trả lời

    a. How long have you lived in the United States?
    - I have lived in the United States … one year.
    b. How long has Mary been a nurse?
    - She has been a nurse … April.
    c. How long has Karen know Tom?
    - She has known Tom … 1989.
    d. How long have they studied English?
    - They have studied English … a few months.
    e. How long has Karen played tennis?
    - She has played tennis … a long time
    f. How long has he worn glasses?
    - He has worn glasses … 2010.
    g. How long has Emily played the piano?
    - She has played the piano … high school.
    h. How long will you be on vacation?
    - I will be on vacation … three weeks.
    i. How long have you driven a car?
    - I have driven a car … my birthday.
    k. How long has Ron had his new computer?
    - He has had his new computer … last month

    Kênh học tiếng anh không khó của công ty dịch thuật Việt Uy Tín sẽ cập nhật những kiến thức tiếng Anh bổ ích mỗi tuần, các bạn có thể theo dõi kênh để luyện tập các bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for cùng những dạng bài tập khác các bạn nhé.

    Thứ Hai, 12 tháng 3, 2018

    Cách Sử Dụng Just, Already, Yet Có Bài Tập

    Just, Already, Yet là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Ngoài ra, các thì quá khứ, quá khứ hoàn thành cũng có thể sử dụng 3 phó từ đó. Trong bài viết này, đội ngũ dịch thuật công chứng của công ty Việt Uy Tín sẽ cũng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng  just, already, yet. 

    Just


  • Ý nghĩa: được sử dụng để bày tỏ một điều gì đó "đã xảy ra trong thời gian ngắn trước đây" hoặc "gần đây".
  • Vị trí: đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed)
  • Ví dụ: 
  • He's just been to Spain for his holiday. 
    Anh ấy chỉ được đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ lễ của anh ấy.
    I've just had an idea. 
    Tôi vừa có một ý tưởng.
    Just, Already, Yet là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

    Already


  • Ý nghĩa (đã... rồi): chỉ hành động đã kết thúc, đã hoàn thành, được dùng trong câu khẳng định.  Tiếng Anh – Anh thường sử dụng “already” cho thì hiện tại hoàn thành, còn Anh – mỹ thường dùng trong câu quá khứ.
  • Vị trí: 

    1. Đứng sau động từ  to be
    2. Đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed) 
    3. Câu trúc trong thì Present perfect tense: Subject + have/has + already + past participle
    4. Already đứng cuối câu sẽ mang nghĩa khác.
    5. Ví dụ: 

    6. I've already seen that film , so I'd rather see another one. 
      Tôi đã từng coi bộ phim này rồi, nên tôi muốn coi phim khác.
      The vase was already broken when I received it.
      Bình hoa đã vỡ khi tôi nhận được nó.

      Yet

    • Ý nghĩa (còn, chưa):  chỉ hành động chưa được bắt đầu, có thể dùng trong thì tương lai, không dùng trong thì quá khứ. 
    • Vị trí: đứng cuối câu phủ định, cuối câu hỏi, cuối câu nghi vấn.
    • Ví dụ: 
      I haven't received a letter from him yet. 
      Tôi vẫn chưa nhận được lá thư nào của anh ấy.
      Had you consultancy on corporate establishment yet?
      Bạn đã được tư vấn thành lập công ty chưa?
      Cách sử dụng Just, Already, Yet

      Bài tập luyện tập

      Sử dụng ALREADY theo mẫu:

      Ví dụ: Bring the milk in, please.
      I have ALREADY brought it in.
    • Turn the radio down, please.     
    • Tidy your room.    
    • Why don’t you see a doctor?     
    • You must find the tickets soon. 

      Sử dụng YET theo mẫu:

      Ví dụ: She has been in the shop. (buy anything)
      She has been in the shop but she hasn’t bought anything YET.
    • I’ve written to them three times. (not reply)
    • I lent him 10 dolars last month. (not give it back)
    • She went to Shang Hai six months ago. (not return it)
    • He lost a pen a week ago. (not find it)

      Sử dụng JUST theo mẫu:

      Ví dụ: he / go out
      What has he JUST done?
      He has JUST gone out.
    • I / finish homework
    • She / catch a fish
    • He / call a taxi
    • The boys / eat dinner

    Thứ Tư, 7 tháng 2, 2018

    Tổng Hợp Những Cụm Từ Tiếng Anh Thông Dụng Theo Chủ Đề

    Nhu cầu tư vựng đối với những bạn học tiếng Anh rất cao, nếu chỉ học những từ đơn thì rất khó nhớ và khó áp dụng, vì vậy mà nhiều giáo viên thường khuyên rằng bạn nên học từ vựng theo cụm sẽ giúp nhớ từ vựng lâu hơn. Dưới đây là tổng hợp cụm từ tiếng Anh thông dụng cho các bạn tham khảo:

    Cụm từ chủ đề mua sắm

    1
    Làm ơn cho một ly nước.
    Can I have a glass of water please?
    13
    Tôi thường uống cà phê vào bữa điểm tâm.
    I usually drink coffee at breakfast.
    2
    Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
    Can I use your phone?
    14
    Tôi muốn mua một tấm thẻ điện thoại, xin
    vui lòng.
    I'd like to buy a phone card please.
    3
    Bạn có chỗ trống không?
    Do you have any vacancies?
    15
    Tôi muốn đi mua sắm.
    I'd like to go shopping.
    4
    Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
    Can I use your phone?
    16
    Nếu bạn thích nó tôi có thể mua thêm.
    If you like it I can buy more.
    5
    Bạn có biết cô ta không?
    Do you know her?
    17
    Tôi no rồi.
    I'm full.
    6
    Bạn có biết cô ấy ở đâu không?
    Do you know where she is?
    18
    Tôi chỉ đùa thôi.
    I'm just kidding
    7
    Làm ơn đổ đầy. (cây xăng)
    Fill it up, please.
    19
    Cỡ mấy?
    What size?
    8
    Cái đó giá bao nhiêu?
    How much is that?
    20
    Mấy giờ cửa hàng mở cửa?
    What time does the store open?
    9
    Tôi tin bạn.
    I believe you.
    21
    Khi nào máy bay tới?
    When does the plane arrive?
    10
    Nó không xa lắm.
    It's not too far.
    22
    Bạn muốn ăn thứ gì không?
    Would you like something to eat?
    11
    Xin lỗi, chúng tôi không có cái nào.
    Sorry, we don't have any.
    23
    Tôi nghĩ anh ta đã nói một điều gì khác.
    I thought he said something else.
    12
    Những quyển sách đắt tiền.
    The books are expensive.
    24
    Bạn muốn mua gì?
    What do you want to buy?

    Tiếng Anh chủ đề mua sắm

    Cụm từ chủ đề ăn uống

    1
    Bạn có cà phê không?
    Do you have any coffee?
    14
     Tôi không có tiền.
    I don't have any money.
    2
    Bạn có thứ gì rẻ hơn không?
    Do you have anything cheaper?
    15
    Tôi bị mất đồng hồ.
    I lost my watch.
    3
    Tôi sẽ trả tiền vé.
    I'll pay for the tickets.
    16
    Tôi đã đặt trước.
    I have a reservation.
    4
    Bạn trả bằng gì?
    How are you paying?
    17
    Tôi cần thực hành tiếng Anh.
    I need to practice my English.
    5
    Bạn có nhận thẻ tín dụng không?
    Do you take credit cards?
    18
    Tôi muốn ăn ở nhà hàng trên đường số 5.
    I'd like to eat at 5th street restaurant.
    6
    Xin lỗi, chúng tôi không nhận thẻ tín dụng.
    Sorry, we don't accept credit cards.
    19
    Họ tính 26 đô một ngày.
    They charge 26 dollars per day.
    7
    Xin lỗi, chúng tôi chỉ nhận tiền mặt.
    Sorry, we only accept Cash.
    20
    Tôi có thể mua vé ở đâu?
    Where can I buy tickets?
    8
    Tôi nợ bạn bao nhiêu?
    How much do I owe you?
    21
    Bạn muốn gặp nhau ở đâu?
    Where would you like to meet?
    9
    Ở New York có bao nhiêu người?
    How many people are there in New York?
    22
    Cái nào tốt hơn?
    Which one is better?
    10
    Đôi bông tai này giá bao nhiêu?
    How much are these earrings?
    23
    Tới Miami giá bao nhiêu?
    How much is it to go to Miami?
    11
    Như vậy được không?
    Is that ok?
    24
    Có thư cho tôi không?
    Is there any mail for me?
    12
    Giá bao nhiêu một ngày?
    How much does it cost per day?
    25
    Tôi không có bạn gái.
    I don't have a girlfriend.
    13
    Bây giờ là 9 giờ 15.
    It's is a quarter past nine.
    26
    Bạn kiếm bao nhiêu tiền?
    How much money do you make?

    Trong phần này chuyên viên dịch thuật công chứng của chúng tôi đã mang đến cho các bạn 50 cụm từ tiếng Anh với chủ đề mua sắm và ăn uống, phần tiếp theo chúng tôi sẽ cập nhật thêm những chủ đề thông dụng khác cho các bạn tham khảo. Hãy luyện tập hàng ngày với những cụm từ tiếng Anh thông dụng để giao tiếp thành thạo các bạn nhé!

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT